Thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Bởi Nguyễn Hồng Thuý - 25/02/2021
view 204
comment-forum-solid 0

Ký quỹ là biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư. Việc đảm bảo thực hiện dự án đầu tư được quy định cụ thể tại điều 25 nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Ký quỹ là gì?

Theo Điều 330 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì ký quỹ là: “việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ”. Chế định ký quỹ ra đời để bảo đảm bên có nghĩa vụ sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, nếu không thì bên có quyền có thể yêu cầu tổ chức tín dụng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại (nếu có) do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của bên kia gây ra.

Chế định ký quỹ xuất hiện nhiều trong các lĩnh vực pháp lý khác nhau, trong đó có lĩnh vực đầu tư. Theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2020 thì trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án mà được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án. Như vậy, không phải tất cả dự án đầu tư đều phải thực hiện ký quỹ mà thông thường phát sinh đối với các dự án bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng… Tuy nhiên, không phải mọi dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đều phải thực hiện ký quỹ.

Những trường hợp không phải thực hiện ký quỹ

  • Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
  • Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
  • Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
  • Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

Hình thức ký quỹ

Thỏa thuận bằng văn bản giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.

Thời điểm ký quỹ

  • Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Sau khi dự án nhận được quyết định chủ trương đầu tư và trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Vào thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Mức ký quỹ

Được tính dựa trên vốn đầu tư của dự án đầu tư được ghi nhận tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần:

  • Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng: 3%;
  • Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1000 tỷ đồng: 2%;
  • Đối với phần vốn trên 1000 tỷ đồng: 1%.

Lưu ý:

  • Vốn đầu tư của dự án được sử dụng làm căn cứ để tính mức ký quỹ của nhà đầu tư không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho Nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn.
  • Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng;
  • Tài khoản ký quỹ của Sở Kế hoạch và Đầu tư được mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu các chi phí phát sinh liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

Quy trình hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Dù hoàn trả 50% số tiền ký quỹ hay số tiền ký quỹ còn lại và lãi phát sinh. Quy trình thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện đầu tư dự án cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư xử lý. Và có văn bản Thông báo về việc hoàn trả tiền gửi ngân hàng thương mại. Nơi mà nhà đầu tư chọn gửi tiền ký quỹ. Đồng thời gửi nhà đầu tư (thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).

Hoàn trả tiền ký quỹ Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên – gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ

Hoàn trả 50% số tiền ban đầu:

Theo quy định pháp luật, nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất. Hay thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật. Để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Sẽ được hoàn trả 50% số tiền ký quỹ.

Như vậy, hồ sơ hoàn trả 50% số tiền ký quỹ ban đầu gồm:

  • Văn bản đề nghị hoàn trả tiền của chủ đầu tư (bản gốc)
  • Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Kết quả thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy phép xây dựng (bản sao hợp lệ)
  • Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao hợp lệ)
  • Giấy xác nhận ký quỹ đầu tư hoặc chứng thư bảo lãnh ký quỹ của Ngân hàng (bản sao hợp lệ)
  • Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao hợp lệ)

Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh

Hồ sơ hoàn trả gồm có:

  • Văn bản đề nghị hoàn trả tiền của chủ đầu tư (bản gốc).
  • Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành (bản sao hợp lệ)
  • Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư dự án
  • Giấy phép xây dựng (bản sao hợp lệ).
  • Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao hợp lệ)
  • Giấy xác nhận ký quỹ đầu tư hoặc chứng thư bảo lãnh ký quỹ của Ngân hàng (bản sao hợp lệ).

Hình thức nộp hồ sơ

Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Số lượng bộ hồ sơ: Nhà đầu tư sẽ phải chuẩn bị và nộp 4 bộ. (Trong đó có ít nhất 1 bản gốc).

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.
Nguyễn Hồng Thuý

Nguyễn Hồng Thuý

https://luatcongty.vn Nguyễn Hồng Thúy một cô gái nhiệt tình, vui vẻ và yêu đời. Có niềm đam mê với việc viết lách, thích tìm hiểu, phân tích các vấn đề pháp lý khác nhau để tạo thêm nhiều giá trị cho bản thân. Vì vậy rất mong muốn được chia sẽ những kiến thức mà mình học hỏi và tìm hiểu đến bạn đọc. Các bài viết của Thúy trên website luatcongty.vn là những kiến thức mà Thúy muốn chia sẻ đến mọi người

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
1.49059 sec| 1001.516 kb