Chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật

Bởi Huỳnh Thu Hương - 30/05/2020
view 274
comment-forum-solid 0

Pháp luật Việt Nam cho phép chuyển nhượng các dự án đầu tư nếu đáp ứng điều kiện của pháp luật. Dưới đây là một số quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư theo pháp luật mới nhất.

Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật

Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật đầu tư 2014, bao gồm: Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài; Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

Xem thêm: Thủ tục góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 19006198

Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định

Theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật đầu tư 2014, hồ sơ khi chuyển nhượng dự án đầu tư bao gồm:

Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư; Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm các giấy tờ trên, hồ sơ được nộp tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được xem xét giải quyết.

Xem thêm: Thay đổi vốn đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  • Bài viết trong lĩnh vực pháp luật đầu tư được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  • Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  • Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.
Huỳnh Thu Hương

Huỳnh Thu Hương

https://everest.org.vn/chuyen-vien-huynh-thu-huong/ Chuyên viên Huỳnh Thu Hương có hơn 2 năm kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực luật đất đai, doanh nghiệp ,hình sự, dân sự,ly hôn...

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.55585 sec| 987.555 kb