Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác
Theo điều 84, Luật sở hữu trí tuệ quy định về bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
(i) Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được; (ii) Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó; (iii) Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Xem thêm: Định nghĩa bí mật kinh doanh theo quy định pháp luậtCác thông tin chứa đựng bí mật kinh doanh không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được. Đây là thành quả của quá trình đầu tư cả trí tuệ lẫn tài chính của chủ sở hữu.
Một người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng không thể thu nhận và tạo ra một cách dễ dàng.
Một điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh thứ 2 cần xét đến đó là nó cần có khả năng sử dụng trong kinh doanh và khi được sử dụng trong hoạt động kinh doanh thực tiễn sẽ tạo lợi thế cho người nắm giữ bí mật này so với không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
Nó phải tạo ra gí trị kinh tế, thương mại cho ai nắm giữ và sử dụng chúng. Giá trị thương mại đối với bí mật kinh doanh sẽ được xét dựa trên 2 yếu tố:
(i) Đối với các đối thủ cạnh tranh thể hiện giá trị kinh tế mà đối thủ cạnh tranh phải trả để có được thông tin đó như đầu tư tài chính, nhân lực dể thu được thông tin đó một cách hợp pháp.
(ii) Đối với chủ thể nắm giữ thông tin thể hiện ở các giá trị kinh tế cho công việc kinh doanh hiện tại hoặc tạo ra cho mình một lợi thế cạnh tranh với các đối thủ không biết hoặc không sử dụng thông tin đó.
Chủ sở hữu sẽ bảo mật bằng bất kì biện pháp cần thiết nào để thông tin đó không bị bộc lộ và không tiếp cận được dễ dàng. Các biện pháp như: (i) Biện pháp hạn chế việc biết được hoặc tiếp cận thông tin đối với các nhân viên trong doanh nghiệp cũng như các chủ thể khác; (ii) Biện pháp chống việc bộc lộ thông tin.
Một trong những điều kiện quan trọng để bí mật kinh doanh được bảo hộ thì thông tin phải được tồn tại trong tình trạng bí mật. Bí mật được hiểu là những người thường xuyên xử lý loại thông tin đó không biết đến hoặc không thể dễ dàng tiếp cận thông tin dưới dạng thông tin toàn bộ, tức là dưới dạng ghép nối theo trật tự chính xác như mọi chi tiết của thông tin đó.
Một thông tin cũng được coi là có tính bí mật nếu như chỉ có một phạm vi hạn chế những người trực tiếp sử dụng thông tin đó trong doanh nghiệp biết được thông tin và có trách nhiệm giữ bí mật.
Xem thêm: Danh sách khách hàng có được bảo hộ bí mật kinh doanh không?
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm