Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

0
582
Chuyển đổi doanh nghiệp
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Đánh giá post

Việt Nam hiện đang là môi trường đầu tư rất hấp dẫn không chỉ với các nhà đầu tư trong nước mà còn với rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Với nguồn tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào cộng thêm hành lang pháp lý thông thoáng, nhà đầu tư nước ngoài có nhiều thuận lợi trong quá trình đầu tư. Với sự hiểu biết toàn diện và đầy đủ về pháp luật cũng như môi trường kinh doanh, Công ty Luật TNHH Everest cung cấp cho khách hàng các tư vấn hữu ích nhất trong các lĩnh vực về thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. 

Bài viết được thực hiện bởi chuyên viên pháp lý Hồ Thị Ngọc Ánh – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài (24/7): 1900 6198

– Các trường hợp trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

Dự án đầu tư Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây: Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nước ngoài khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

– Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam

Bao gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định đã nên ở trên; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

– Điều kiện đầu tư, thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Để đầu tư, thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư cần có:

Chứng minh tài chính khi đầu tư tại Việt Nam, gồm: Văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân; Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đối với tổ chức; Cam kết tài chính đối với công ty mẹ của nhà đầu tư là tổ chức;

Chứng minh nhu cầu đầu tư tại Việt Nam, gồm: Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh có công chứng; Thời hạn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng với thời hạn thuê địa điểm kinh doanh; Các giấy tờ nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự khi đầu tư (vì điều này giúp cho việc quản lý đầu tư của Việt Nam dễ dàng hơn).

– Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Văn bản đề nghị thực hiện dự án Đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; Đề xuất dự án Đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng của nhà đầu tư nước ngoài; Bản sao chứng thực xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài hoặc; Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đối với tổ chức; Cam kết tài chính đối với công ty mẹ của nhà đầu tư là tổ chức; Hộ chiếu, chứng minh nhân dân bản chứng thực; giấy tờ của người nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự; Văn bản ủy quyền cho cá nhân đi nộp hồ sơ (nếu nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền cho một bên khác đi thực hiện thủ tục).

Lưu ý: Hồ sơ yêu cầu 04 bộ

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau: Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm: Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Cơ quan quy định tại các Khoản (1), (2) và (3) Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.

Chủ doanh nghiệp
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

– Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ theo Điều 37 Luật đầu tư 2014:

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 05 năm làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư là Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cáo, khu kinh tế hoặc Sở kế hoạch và đầu tư phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

Còn với trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư và trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc từ chối cấp bằng văn bản nêu rõ lý do.

– Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here