Miễn thị thực cho người nước ngoài ở Việt Nam

0
345
quyền quyết toán thuế
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Đánh giá post

Miễn thị thực cho người nước ngoài ở Việt Nam là thủ tục được khá nhiều người nước ngoài quan tâm, tìm hiểu. Những trường hợp nào được miễn thị thực, thủ tục ra sao, thực hiện tại cơ quan nào? Đó là một số câu hỏi phổ biến về miễn thị thực cho người nước ngoài ở Việt Nam. 

Bài viết được thực hiện bởi chuyên viên pháp lý Hồ Thị Ngọc Ánh – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài (24/7): 1900 6198

Nếu như thời gian trước đây, đất nước chúng ta chưa thực sự mở cửa thì việc bắt gặp người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam là khá hiếm. Đa số người nước ngoài cư trú ở Việt Nam giai đoạn đó là người mang thân phận ngoại giao, công vụ.

Kể từ khi chính sách thu hút đầu tư nước ngoài có hiệu lực, hàng ngàn người nước ngoài đã nhập cảnh vào Việt Nam để đầu tư, làm việc, học tập. Thậm chí, ngày nay Việt Nam đã trở thành quốc gia đáng sống, nên không ít người nước ngoài lựa chọn định cư tại Việt Nam. Vì vậy, chúng ta dễ dàng thấy người nước ngoài trên những tuyến phố sầm uất của những thành phố lớn hoặc thậm chí thường xuyên chặm mặt người nước ngoài khi họ hòa mình vào nhịp sống của dân cư tại một khu vực nào đó.

Và khi sinh sống tại Việt Nam ổn định, người nước ngoài rất mong muốn mỗi lần xuất cảnh, nhập cảnh ở Việt Nam thì không cần phải xin visa. Miễn thị thực cho người nước ngoài ở Việt Nam chính là giải pháp cho mong muốn này.

Phần nội dung dưới đây, Công ty Luật TNHH Everest sẽ giải thích thuật ngữ và nêu ra một số quy định mới nhất của pháp luật về miễn thị thực.

– Miễn thị thực là gì?

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 không có định nghĩa thế nào là miễn thị thực. Thế nhưng, chúng ta sẽ hiểu về thuật ngữ này thông qua thuật ngữ “thị thực”. Theo đó:

“Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.”

Với định nghĩa nói trên thì miễn thị thực sẽ được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần có thị thực.

– Các trường hợp được miễn thị thực

Chúng ta có thể hiểu, miễn thị thực chính là ưu đãi mà pháp luật Việt Nam dành cho người nước ngoài. Tuy nhiên, không phải ai cũng là đối tượng được hưởng quyền ưu đãi này. Về nguyên tắc, chỉ những người nước ngoài sinh sống, làm việc ổn định, dài hạn tại Việt Nam hoặc là vợ chồng, con của công dân Việt Nam thì mới được miễn thị thực. Chi tiết như sau:

Điều 12, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có quy định cụ thể các trường hợp người nước ngoài được miễn thị thực tại Việt Nam. Theo điều luật đó thì có 05 trường hợp người nước ngoài được miễn thị thực, đó là: Người nước ngoài đó thuộc trường hợp quy định tại Điều ước quốc tế về miễn thị thực mà Việt Nam là thành viên; Người nước ngoài đó sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài tại Việt Nam và thẻ thường trú, tạm trú đó còn thời hạn; Người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt; Người nước ngoài đó thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực.

– Điều kiện miễn thị thực

Người có đủ các điều kiện sau sẽ được miễn thị thực ở Việt Nam: Thuộc một trong những trường hợp được miễn thị thực; Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm; Các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, là vợ/chồng/con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam; Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh hoặc tạm hoãn xuất cảnh.

– Thời hạn của giấy miễn thị thực cho người nước ngoài ở Việt Nam

Giấy miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

– Hình thức của giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời.

Có 05 trường hợp giấy miễn thị thực được cấp rời: Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực; Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam; Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực; Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

Các trường hợp còn lại, giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu.

Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha/mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha/mẹ.

– Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực

Để xin được giấy miễn thị thực, người có yêu cầu cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn thị thực, tờ khai thể hiện ý chí, giấy tờ tùy thân… Nhưng giấy tờ này người xin miễn thị thực sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Chuẩn bị hồ sơ là cực kỳ quan trọng, kết quả của thủ tục xin miễn thị thực phụ thuộc hoàn toàn vào tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ có sai sót, tất yếu người có yêu cầu sẽ mất thêm thời gian, công sức để hoàn thiện lại hồ sơ.

Thay đổi tên công ty
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy miễn thị thực

Người có yêu cầu xin miễn thị thực có thể nộp hồ sơ tại một trong những cơ quan sau: Cơ quan đại diện ngoại giao có chức năng lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài; Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh ở trung ương và địa phương của Việt Nam.

– Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here