Quy định về thủ tục xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất

0
492
Bài viết được thực hiện bởi chuyên viên pháp lý Hồ Thị Ngọc Ánh - Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài (24/7): 1900 6198
Đánh giá post

Luật xuất nhập cảnh 2019 có những thay đổi trong quy định về loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài và quy trình, thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài. Công ty Luật TNHH Everest tổng hợp các quy định mới về điều kiện gia hạn visa để quý khách hàng tham khảo.

Bài viết được thực hiện bởi chuyên viên pháp lý Hồ Thị Ngọc Ánh – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài (24/7): 1900 6198

– Thay đổi về ký hiệu visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài như thế nào?

03 loại visa thị thực cơ bản cấp cho người nước ngoài lao động, đầu tư kinh doanh tại Việt Nam có ký hiệu không thay đổi, cụ thể: (i) Visa thị thực ký hiệu  DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. (ii) Visa thị thực ký hiệu LĐ – Cấp cho người vào lao động nước ngoài có giấy phép lao động (Work Permit); (iii) Visa, thẻ tạm trú ký hiệu ĐT. Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.

21 loại visa thị thực Việt Nam được quy định trong Luật xuất nhập cảnh 2019 người nước ngoài lựa chọn để đề nghị cấp visa, gia hạn visa. Bao gồm:

1. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

2. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

3. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

4. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

5. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

6. Visa thị thực DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Visa thị thực ký hiệu DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

8. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

9. Visa hoặc thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

10. Thị thực ký hiệu TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

11. Visa EV-Thị thực điện tử.

12. Visa thị thực ký hiệu NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

13. Visa thị thực ký hiệu NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

14. Visa thị thực ký hiệu NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

15. Visa thị thực ký hiệu DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

16. Visa thị thực ký hiệu HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

17. Visa thị thực ký hiệu PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

18. Visa thị thực ký hiệu PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

19. Visa thị thực ký hiệu DL – Cấp cho người  nước ngoài vào du lịch Việt Nam.

20. Visa thị thực ký hiệu TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

21. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

– Người nước ngoài được thay đổi mục đích nhập cảnh tại Việt Nam khi gia hạn visa trong trường hợp nào?

Thông thường khi mục đích cư trú tại Việt Nam khác với mục đích visa khi nhập cảnh người nước ngoài phải xuất cảnh trước khi đề nghị cơ quan ngoại giao Việt Nam cấp visa. Hiện tại luật cho phép 4 trường hợp được thay đổi loại visa Việt Nam bao gồm:

1. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

3. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

4. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Lưu ý: Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực thì người nước ngoài được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

– Thời hạn của visa, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có gì thay đổi

Thời hạn visa thị thực, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có thời hạn tối đa như sau:

Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.

Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm

Như vậy: 1. Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực (visa); trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định.

Ví dụ: Nếu người nước ngoài vào bằng visa ký hiệu DN1 hoặc DN2 với thời hạn 3 tháng thì sẽ được thời hạn tạm trú 3 tháng theo thời hạn của visa. Tuy nhiên nếu người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch (Visa ký hiệu DL) với thời hạn visa là 3 tháng thì tại cửa khẩu khi nhập cảnh sẽ đóng dấu tạm trú là 30 ngày.

2. Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;

3.  Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày.

– Hồ sơ gia hạn visa thị thực Việt Nam cho người nước ngoài

Khi người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam mà visa hết thời hạn có thể xin gia hạn visa hoặc cấp mới visa tuỳ vào từng trường hợp cụ thể. Visa cấp mới hoặc gia hạn có thể là loại 1 lần hoặc loại nhiều lần. Khi gia hạn visa thì người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật bao gồm nếu là người lao động thì phải có giấy phép lao động/ giấy miễn giấy phép lao động hoặc một tài liệu chứng minh tương đương, nếu là thăm thân thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như đăng ký kết hôn, giấy khai sinh….. nếu là nhà đầu tư thì cần giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận vốn góp …. nếu là khách du lịch thì phải có chương trình tour, lịch trình …. Công ty, cá nhân bảo lãnh xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Tờ khai xin cấp visa thị thực mẫu NA5; Hộ chiếu gốc và giấy tờ liên quan đến thời hạn tạm trú tại Việt Nam.

Căn cứ vào nội dung khai nộp, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ chấp thuận cấp visa khi đảm bảo: (i) Người nước ngoài đã thực hiện đúng các quy định pháp luật về xuất nhập cảnh tại thời điểm thực hiện thủ tục (ii) Đã khai báo tạm trú tại chỗ ở hiện tại; (iii) Hồ sơ gia hạn visa đúng quy định.

– Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here