Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa

Bởi Phạm Nhật Thăng - 24/09/2021
view 1847
comment-forum-solid 0
Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó một bên đưa cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý, vật có giá trị trong một thời gian nhất định để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Khi mua bán một số lượng hàng hóa nhất định nhằm mục đích kinh doanh, để đảm bảo tính an toàn cho giao dịch, các bên sẽ tiến hành giao kết hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa.

1- Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN HÀNG HÓA

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ......... 

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):

Ông (Bà): ......... Năm sinh: ..................

CCCD số: .................. Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ..................

Hộ khẩu: ........................... Địa chỉ: ...........................

Đại diện cho công ty:...........................

Địa chỉ ........................... MST: ...........................

Điện thoại: ............................

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

Ông (Bà): ......... Năm sinh: ..................

CCCD số: .................. Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ..................

Hộ khẩu: ........................... Địa chỉ: ...........................

Đại diện cho công ty:...........................

Địa chỉ ........................... MST: ...........................

Điện thoại: ...........................

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

(Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc: nếu là tiền số tiền là bao nhiêu, mệnh giá như thế nào, nếu là vàng bạc hoặc kim khí quý khác  thì nêu rõ số lượng, cân nặng, hình dáng....).

ĐIỀU 2: THỜI HẠN, HÌNH THỨC ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: ngày , kể từ ngày …..tháng …… năm …… Hình thức thanh toán đặt cọc là:................................................

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B nhằm mục đích mua (bán) hàng hóa, cụ thể: ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; 

Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ mua bán hàng hóa đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ mua bán hàng hóa (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

Các thỏa thuận khác.

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện giao dịch mua bán thành công (mục đích đặt cọc đạt được);

Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán (mục đích đặt cọc không đạt được);

Các thỏa thuận khác.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện giao dịch mua bán (mục đích đặt cọc đạt được);

Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện giao dịch mua bán (mục đích đặt cọc không đạt được); 

Các thỏa thuận khác. cụ thể trọng lượng đủ 3kg cá/ hộp cá đảm bảo trắng sạch không hư hỏng và không đổi màu như thâm đen hàng hóa khô ráo không lộn ruốc…..đảm bảo đúng cho bên mua

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện giao dịch mua bán (mục đích đặt cọc không đạt được).
Các thỏa thuận khác.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

7.3. Các cam đoan khác.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...... đến ngày ... tháng ... năm ......

Hợp đồng được lập thành 02 bản giống nhau . Mỗi bên giữ 01  bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A                     BÊN B.

(Ký tên)                 (Ký tên)

Xem thêm: Dịch vụ luật sư hợp đồng của Công ty Luật TNHH Everest

2- Hướng dẫn làm hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa 

Khi thực hiện soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa, các bên cần điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin sau:

Thứ nhất, thông tin về người đặt cọc và người nhận đặt cọc: Tên, số điện thoại, địa chỉ, số CMND,…

Thứ hai, loại tài sản đặt cọc: tiền, kim khí, đá quý, vật có giá trị... nếu là tiền đặt cọc thì đặt cọc số tiền bao nhiêu? loại tiền gì?

Thứ ba, thời hạn, phương thức thanh toán đặt cọc.

Thứ tư, hàng hóa được đặt cọc.

Thứ năm, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng: Đây sẽ là điều khoản minh chứng cho trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi tham gia vào một quan hệ cụ thể. Vậy nên khi thỏa thuận và cùng đồng ý chấp nhận xác lập mối quan hệ thông qua hợp đồng các bên cần đề cập đến vấn đề mà hai bên cần phải thực hiện, quyền lợi mỗi bên, thống nhất và thể hiện rõ ràng trong hợp đồng.

Thứ sáu, các điều khoản giải quyết tranh chấp và các thỏa thuận khác: Lường trước những rủi ro không may có thể xảy, các bên đưa ra những cách thức giải quyết khi có sự vi phạm hợp đồng của một bên trong hợp đồng.

Lưu ý:

Thỏa thuận đặt cọc có giá trị độc lập nếu được ghi nhận cùng trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Do đó hợp đồng vô hiệu không đồng nghĩa với thỏa thuận đặt cọc vô hiệu. 

Thỏa thuận đặt cọc được Bộ luật dân sự 2015 điều chỉnh chi tiết nên dù không thỏa thuận rõ quyền, nghĩa vụ của các bên thì vẫn có quy định pháp luật để yêu cầu trả tiền cọc, phạt cọc.

Xem thêm: Dịch vụ pháp lý đăng ký bản quyền tác giả của Công ty Luật TNHH Everest

3- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

[a] Bài viết Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

[b] Bài viết Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê luật sư doanh nghiệp, Quý vị vui lòng liên hệ với luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.89439 sec| 1013.391 kb