Khi tiến hành đầu tư thành lập công ty ở Việt Nam nhà đầu tư nước ngoài cần tìm hiểu, nắm bắt các quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo các điều kiện tối ưu nhất khi đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài dưới hình thức liên doanh được pháp luật đầu tư Việt Nam quy định.
Bài viết thực hiện bởi: Chuyên viên Nguyễn Tiến Dũng – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198Công ty cổ phần chuyển nhượng một phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài; Công ty TNHH hai thành viên trở lên chuyển nhượng một phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài; Công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài dẫn đến việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của tổ chức kinh tế Việt Nam (Công ty cổ phần, công ty TNHH); Trường hợp góp vốn cùng nhà đầu tư Việt Nam thành lập một tổ chức kinh tế độc lập
Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với những dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì sau 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầy đủ giấy tờ theo quy định cho cơ quan đăng ký đầu tư; Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đối với những trường hợp từ chối hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nên rõ lý do từ chối.
Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp liên doanh
Bước 3: Khắc dấu của doanh nghiệp
Bước 4: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Bước 5: Thực hiện thủ tục xin cấp mã số thuế
Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu còn hiệu lực; Xác nhận số dư tài khoản tương ứng với số vốn đăng ký đầu tư;
Trường hợp nhà đầu tư là pháp nhân: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty; Giấy chứng nhận mã số thuế Công ty; Điều lệ Công ty; Báo cáo tài chính Công ty trong 02 năm gần nhất (Nếu có); Quyết định của Công ty về việc đầu tư tại Việt Nam; Thư chỉ định người đại diện Công ty tại Việt Nam; Bản sao hộ chiếu người đại diện Công ty; Bản sao hộ chiếu người đại diện phần vốn góp của Công ty; Xác nhận số dư tài khoản công ty tương ứng với số vốn đăng ký đầu tư;
Lưu ý: Giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự không quá 03 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ và công chứng dịch sang tiếng Việt Nam
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu thống nhất do cơ quan có thẩm quyền quy định; Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư; Báo cáo tài chính nhà đầu tư trong 02 năm gần nhất (Nếu có); Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; Chứng chỉ hành nghề của thành viên và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề; Dự thảo điều lệ công ty; Giải trình kinh tế – kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm