Việc cho phép thành lập nơi kinh doanh khác tỉnh tạo điều kiện cho doanh nghiệp được thực hiện hoạt động kinh doanh được mở rộng. Dưới đây là một số thông tin cần lưu ý khi thành lập nơi kinh doanh khác tỉnh với trụ sở doanh nghiệp.
Theo căn cứ pháp lý tại khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Định nghĩa về địa điểm kinh doanh như sau: “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.” Để hoạt động kinh doanh đi đúng hướng trước tiên cần nắm rõ quy định của pháp luật.
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. (Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP).
Xem thêm: Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh mới nhấtDoanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thành phố khác mà doanh nghiệp dự định đặt địa điểm kinh doanh mà không phải là tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Địa điểm kinh doanh khác tỉnh thực hiện kê khai và nộp thuế môn bài. Tại chi cục thuế quản lý địa điểm kinh doanh. Thành lập địa điểm mới cần phải làm điều này.
Địa điểm kinh doanh khác tỉnh là đơn vị hoặc toán phụ thuộc khác tỉnh, thành phố. Nên công ty không thể kê khai theo diện đơn vị phụ thuộc.
Địa điểm kinh doanh nộp Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01. Kê khai theo Mã số thuế của công ty mẹ và được nộp trực tiếp về Chi cục thuế cấp tỉnh/thành phố. Nơi địa điểm kinh doanh được đặt.
Theo căn cứ pháp lý quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ gồm:
(i) Thông báo lập địa điểm kinh doanh
(ii) Giấy ủy quyền về việc thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty. (Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ. Xử lý hồ sơ và nhận kết quả)
Thông báo lập địa điểm kinh doanh gồm các nội dung khác sau:
– Mã số doanh nghiệp;
– Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Hoặc tên và địa chỉ chi nhánh. (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nơi chi nhánh đặt trụ sở);
– Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
– Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
– Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu. Hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này. Của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp. Hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Xem thêm: Mẫu thông báo thành lập địa điểm kinh doanhSau khi đã hoàn thiện hồ sơ, người có yêu cầu cần mang hồ sơ đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thụ lý giải quyết thành công hoặc không thành. Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thời hạn hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập địa điểm kinh doanh là 03 – 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. Cần có thời gian để lập địa điểm mới., địa điểm khác so với trụ sở chính. Kinh doanh không có giấy phép sẽ xử phạt.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm