Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định cụ thể một số loại hình doanh nghiệp, vậy khi thành lập doanh nghiệp cần lưu ý gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin để trả lời cho câu hỏi này.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Để thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Cụ thể, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp không thuộc vào các trường hợp quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
"1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh; g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự".Việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Pháp luật cũng quy định chi tiết về tên doanh nghiệp, đảm bảo hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam, tránh nhầm lần với các công ty khác.
Doanh nghiệp được lựa chọn ngành nghề kinh doanh nhưng không được thuộc những ngành nghề kinh doanh bị cấm hay có điều kiện tại Điều 6, Luật Đầu tư năm 2020.
Theo Điều 3, Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ Xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.
Theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần nộp đầy đủ những loại giấy tờ sau để tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
(i) Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;
(ii) Điều lệ công ty;
(iii) Danh sách thành viên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên);
(iv) Danh sách cổ đông (Công ty cổ phần);
(v) Bản sao chứng thực cá nhân của chủ sở hữu; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thành viên trong công ty, thành viên cổ đông.
Bước 1: Lập hồ sơ và nộp hồ sơ online qua cổng đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Bước 2: Nhận thông báo hợp lệ.
Bước 3: Nộp hồ sơ gốc trực tiếp tại phòng đăng ký quốc gia.
Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận doanh nghiệp; khắc con dấu công ty, dấu chức danh
Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, công bố mẫu dấu
Bước 6: Thực hiện các việc sau khi thành lập công ty.
Xem thêm:
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm