Khi thành lập doanh nghiệp cần lưu ý gì

Bởi Hồ Thị Ngọc Ánh - 07/03/2021
view 155
comment-forum-solid 0

Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định cụ thể một số loại hình doanh nghiệp, vậy khi thành lập doanh nghiệp cần lưu ý gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin để trả lời cho câu hỏi này.

Tình tiết giảm nhẹ Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

  • Điều kiện về chủ sở hữu

Để thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Cụ thể, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp không thuộc vào các trường hợp quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

"1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh; g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự".
  • Điều kiện về tên công ty

Việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Pháp luật cũng quy định chi tiết về tên doanh nghiệp, đảm bảo hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam, tránh nhầm lần với các công ty khác.

  • Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Doanh nghiệp được lựa chọn ngành nghề kinh doanh nhưng không được thuộc những ngành nghề kinh doanh bị cấm hay có điều kiện tại Điều 6, Luật Đầu tư năm 2020.

  • Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo Điều 3, Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ Xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập

Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định 05 (năm) loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty TNHH một thành viên, Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty cổ phần: Là loại hình đặc trưng phổ biến hiện nay. Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau nên được gọi là cổ phần, cá nhân sở hữu cổ phần đó chính là những cổ đông. Số cổ đông tối tiểu là 03 người và không giới hạn số lượng tối đa. Mỗi cổ đông khi thực hiện việc góp vốn vào công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào.
  • Công ty hợp danh: Là loại hình doanh nghiệp trong đó có ít nhất 02 thành viên hợp danh là cá nhân cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với mọi hoạt động của công ty. Ngoài thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết với công ty.
  •  Công ty TNHH hai thành viên trở lên: là loại hình gồm ít nhất 02 thành viên và không quá 50 thành viên góp vốn thành lập. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn của công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên: là loại hình do 1 tổ chức; 1 cá nhân là chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ; nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một cá nhân làm chủ; tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp.

Hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp cần lưu ý gì

Theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần nộp đầy đủ những loại giấy tờ sau để tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:

(i) Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

(ii) Điều lệ công ty;

(iii) Danh sách thành viên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên);

(iv) Danh sách cổ đông (Công ty cổ phần);

(v) Bản sao chứng thực cá nhân của chủ sở hữu; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thành viên trong công ty, thành viên cổ đông.

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Lập hồ sơ và nộp hồ sơ online qua cổng đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Bước 2: Nhận thông báo hợp lệ.

Bước 3: Nộp hồ sơ gốc trực tiếp tại phòng đăng ký quốc gia.

Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận doanh nghiệp; khắc con dấu công ty, dấu chức danh

Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, công bố mẫu dấu

Bước 6: Thực hiện các việc sau khi thành lập công ty.

Xem thêm:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện. Bài viết nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật; hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng kiến thức, ý kiến của chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này; chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo; bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.
Hồ Thị Ngọc Ánh

Hồ Thị Ngọc Ánh

https://luatcongty.vn Hồ Thị Ngọc Ánh là chuyên viên pháp lý của một công ty luật tại Hà Nội. Hiện tại Ngọc Ánh cũng đang là content editor của website luatcongty.vn

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.72684 sec| 1007.375 kb