Lợi ích của thẻ tạm trú thì nhiều, tuy nhiên để có kiến thức tổng quan về thẻ tạm trú thì ít ai biết đến. Thẻ tạm trú được nhiều người biết đến là thay thế cho visa Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu về thẻ tạm trú qua bài viết dưới đây nhé.
– Khái niệm thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ chứng minh người nước ngoài được phép lưu trú dài hạn, liên tục trên lãnh thổ Việt Nam, có giá trị thay cho thị thực (không phải gia hạn visa nhiều lần), được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Phòng/ Cục Quản lý xuất nhập cảnh) hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp.
– Quy định về đối tượng làm thẻ tạm trú
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được áp dụng cho cả 2 đối tượng: người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt kiều) mang hộ chiếu nước ngoài.
Người nước ngoài thuộc diện làm thẻ tạm trú phải có ký hiệu thị thực sau: NG3, LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT.
– Điều kiện cấp thẻ tạm trú chung và cho từng trường hợp cụ thể
Người nước ngoài thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Người nước ngoài có hộ chiếu còn thời hạn sử dụng trên 2 năm.
Phải có giấy xác nhận tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
Phải có mặt trên lãnh thổ Việt Nam để làm thủ tục
Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật, đặc biệt lưu ý một vài trường hợp sau:
Xin cấp thẻ tạm trú cho vợ/ chồng/con: phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ (giấy đăng ký kết hôn hay văn bản ghi chú kết hôn; giấy khai sinh hoặc văn bản khác chứng minh về mối quan hệ nhân thân, huyết thống);
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động: phải có giấy phép lao động còn thời hạn trên 12 tháng. (người nước ngoài được miễn giấy phép lao động phải có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật);
Xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư: phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư …).
– Thời hạn của thẻ tạm trú được áp dụng từ ngày 01/07/2020
Theo quy định mới nhất năm 2019: Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày; Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm; Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm; Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm; Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm; Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Ghi chú:
Quy định về thời hạn của thẻ tạm trú được nêu trên đây sẽ được áp dụng chính thức từ ngày 01/7/2020 (theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 được ban hành ngày 25/11/2019).
Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài có giấy phép lao động bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp cho người nước ngoài (với điều kiện giấy phép lao động phải còn thời hạn trên 12 tháng).
– Các văn bản pháp luật về làm thẻ tạm trú tại Việt Nam
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14) được ban hành ngày 25/11/2019.
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13) được ban hành ngày 16/06/2014.
Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam của Bộ Công An được ban hành ngày 05/01/2015.
Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Dịch vụ pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp
- Dịch vụ pháp lý dành cho doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest
– Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.