Tính thuế bảo vệ môi trường theo pháp luật hiện hành
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Vậy căn cứ để tính thuế bảo vệ môi trường là gì?

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật:
19006198
Thuế gián thu là loại thuế do các nhà sản xuất, thương nhân hoặc người cung cấp dịch vụ nộp cho Nhà nước thông qua việc cộng số thuế này với giá bán cho người tiêu dùng chịu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho khách hàng những quy định pháp luật liên quan đến căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường.
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
Trường hợp nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính cho số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu sinh học.
Xem thêm tại:
Thủ tục ủy quyền đứng tên trên hợp đồng thuê đất?
Phương pháp tính thuế và mức thuế
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
Mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc
Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.
Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế
STT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
Lít |
1.000-4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
Lít |
1.000-3.000 |
3 |
Dầu diezel |
Lít |
500-2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
Lít |
300-2.000 |
5 |
Dầu mazut |
Lít |
300-2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
Lít |
300-2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
Kg |
300-2.000 |
II |
Than đá |
|
|
1 |
Than nâu |
Tấn |
10.000-30.000 |
2 |
Than an-tra-xít |
Tấn |
20.000-50.000 |
3 |
Than mỡ |
Tấn |
10.000-30.000 |
4 |
Than đá khác |
Tấn |
10.000-30.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) |
Kg |
1.000-5.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
Kg |
30.000-50.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ loại hạn chế sử dụng |
Kg |
500-2.000 |
VI |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
Kg |
1.000-3.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
Kg |
1.000-3.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
Kg |
1.000-3.000 |
xem thêm tại:
Miễn thuế xuất khẩu nhập khẩu với quà biếu quà tặng
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật thuế được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, Email: info@everest.net.vn.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm