Nội dung bài viết [Ẩn]
Vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu có bị xử phạt hay không? Hình thức xử lý đối với các hành vi vi phạm này được pháp luật quy định cụ thể như thế nào?
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 19006198Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
(i) Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu;
(ii) Không đăng ký lại mẫu dấu với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Đối với một trong những hành vi sau đây bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng:
(i) Khắc các loại con dấu mà không có giấy phép khắc dấu hoặc các giấy tờ khác theo quy định;
(ii) Sử dụng con dấu chưa đăng ký lưu chiểu mẫu dấu hoặc chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu;
(iii) Tự ý mang con dấu ra khỏi cơ quan, đơn vị mà không được phép của cấp có thẩm quyền;
(iv) Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất con dấu đang sử dụng;
(v) Không đổi lại con dấu khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên cơ quan, tổ chức dùng dấu hoặc đổi tên cơ quan cấp trên hoặc thay đổi về trụ sở cơ quan, tổ chức có liên quan đến mẫu dấu;
(vi) Không khắc lại con dấu theo mẫu quy định;
(vii) Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi quyết định của cấp có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, kết thúc nhiệm vụ, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc tạm đình chỉ sử dụng con dấu;
(viii) Không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng;
(ix) Không xuất trình con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
(i) Không nộp lại con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu hoặc không nộp con dấu theo đúng thời hạn khi có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;
(ii) Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc chữ ký của người không có thẩm quyền;
(iii) Mượn, cho mượn con dấu, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động;
(iv) Sản xuất con dấu pháp nhân không đúng thủ tục theo quy định.
(i) Mang con dấu vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu;
(ii) Sử dụng trái phép con dấu mang từ nước ngoài vào Việt Nam;
(iii) Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức;
(iv) Khắc dấu giả hoặc sử dụng con dấu giả.
(i) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi: Khắc các loại con dấu mà không có giấy phép khắc dấu hoặc các giấy tờ khác theo quy định; Sản xuất con dấu pháp nhân không đúng thủ tục theo quy định; Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức; Khắc dấu giả hoặc sử dụng con dấu giả.
(ii) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi: Khắc các loại con dấu mà không có giấy phép khắc dấu hoặc các giấy tờ khác theo quy định; Sản xuất con dấu pháp nhân không đúng thủ tục theo quy định.
(i) Buộc thu hồi con dấu đối với hành vi sau đây: Sử dụng con dấu chưa đăng ký lưu chiểu mẫu dấu hoặc chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; Không đổi lại con dấu khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên cơ quan, tổ chức dùng dấu hoặc đổi tên cơ quan cấp trên hoặc thay đổi về trụ sở cơ quan, tổ chức có liên quan đến mẫu dấu; Không khắc lại con dấu theo mẫu quy định; Mượn, cho mượn con dấu, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động; Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức; Khắc dấu giả hoặc sử dụng con dấu giả.
(ii) Buộc thu hồi con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu đối với hành vi: Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi quyết định của cấp có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, kết thúc nhiệm vụ, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc tạm đình chỉ sử dụng con dấu; Không nộp lại con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu hoặc không nộp con dấu theo đúng thời hạn khi có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;
(ii) Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định đối với hành vi đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc chữ ký của người không có thẩm quyền.
(iii) Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính đối với các hành vi phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm