Trong thời đại công nghệ 4.0 việc sử dụng hóa đơn điện tử thay thế hoàn toàn hóa đơn giấy là giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp. Với những lợi ích thiết thực mà hóa đơn điện tử mang lại như tiết kiệm thời gian, chi phí, hỗ trợ thủ tục hành chính thuế thì hóa đơn điện tử còn tạo ra quy trình thanh toán hiện đại cho khách hàng, góp phần nâng cao thương hiệu doanh nghiệp.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 9 năm 2018 thì hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP thì hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:
Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Hóa đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung giống hóa đơn điện tử.
Các loại hóa đơn nêu trên phải theo định dạng chuẩn dữ liệu do Bộ Tài chính quy định.
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198Nội dung của hóa đơn điện tử được quy định tại Điều 6 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP. Theo đó, các nội dung hóa đơn điện tử là: a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn; b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế); d) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng; đ) Tổng số tiền thanh toán; e) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán; g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có); h) Thời điểm lập hóa đơn điện tử; i) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
Tuy nhiên trong một số trường hợp cụ thể nội dung của hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có các nội dung nêu trên.
Việc sử dụng hóa đơn điện tử sẽ giúp doanh nghiệp, cá nhân:
(1) Tiết kiệm chi phí vận chuyển và bảo quản hóa đơn.
(2) An toàn và bảo mật: Hóa đơn điện tử được quản lý và bảo mật trên hệ thống phần mềm điện tử, khách hàng chỉ cần truy cập hệ thống online để trích xuất và lưu trữ hóa đơn trực tiếp ngay trên phần mềm. Điều này giúp khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm, tránh được rủi ro trong bảo quản, cũng như hạn chế được tình trạng sử dụng hóa đơn giả.
(3) Tiết kiệm thời gian ,giảm thiểu các thủ tục hành chính
(4) Đa dạng phương thức gửi hóa đơn cho khách hàng như : email. sms,…
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm