Nội dung bài viết [Ẩn]
.Khác với các tổ chức doanh nghiệp trong nước, công ty có vốn đầu tư nước ngoài có một số quy định riêng biệt. Dưới đây là một số quy định mới nhất cần lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Theo căn cứ pháp lý quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Tổ chức kinh tế được hiểu là tổ chức được thành lập và hoạt động. Theo quy định của pháp luật Việt Nam. Gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
Xem thêm: Chính sách ưu đãi đầu tư đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Vấn đề mang tính quan trọng hàng đầu trong vấn đề tổ chức. Mục đích thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là thiết lập môi trường đầu tư hấp dẫn. Môi trường đầu tư là toàn bộ các bộ phận mà ở đó chúng tác động qua lại lẫn nhau. Đông thời chi phối mạnh mẽ đến các hoạt động đầu tư. Buộc các nhà đầu tư phải tự điều chỉnh các mục đích, hình thức và phạm vi hoạt động cho thích hợp, tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh và đưa đến hiệu quả cao trong kinh doanh. Người ta có thể phân loại môi trường đầu tư theo nhiều tiêu thức khác nhau và mỗi tiêu thức phân loại đó lại hình thành các môi trường thành phần khác nhau:
Về quyền cơ bản và các đảm bảo cho các nàh đầu tư gồm:
Sự đảm bảo này diễn ra trong các trường hợp sau:
Đối với các nhà đầu tư nước ngoài khả năng tốt nhất vẫn là không có một qui định gì từ phía nước sở tại. Từ đó họ có thể chuyển các khoản tiền về nước một cách tự do. Những khoản sau đây trong mọi trường hợp. Các nhà đầu tư nước ngoài phải được chuyển về nước nếu họ muốn. Lợi nhuận, các khoản kiếm được khác, lợi tức đầu tư, vốn đầu tư, gốc và lãi của các khoản vay nước ngoài,...
Các khoản vay hay nguồn trợ giúp từ phía chính phủ được coi là một trong những động lực khuyến khích đầu tư .
Các nhà đầu tư mong muốn việc đảm bảo cho một môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà đầu tư trong nước với nước ngoài, giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau, giữa khu vực tư nhân và công cộng.Bao gồm:
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều kiện để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam được quy định:
Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ có trong tổ chức kinh tế
Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ phạm vi hoạt động đầu tư và về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư, cũng như các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư cần xác định xem dự án đầu tư có rơi vào trường hợp phải xin chủ trương đầu tư. Theo quy định Luật đầu tư hay không? Trường hợp cần xin chủ trường đầu tư cho dự án. Nhà đầu tư cần tiến hành thủ tục xin chủ trường đầu tư. Trước khi tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Đáp ứng yêu cầu có 01 bộ hồ sơ
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin cấp giấy đăng ký đầu tư đã được chứng. Nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Các cơ quan vừa nêu là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.”
Sau khi hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp. Cơ quan đăng ký sẽ thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp hồ sơ thiếu xót, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ.
Sau khi được cấp giấy đăng ký đầu tư đã được chứng nhận. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tới Sở KH&ĐT xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Nhà đầu tư sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp. Khắc dấu pháp nhân công ty, công bố mẫu dấu. Trên cổng thông tin quốc gia để có thể sử dụng hợp pháp dấu công ty.
Căn cứ vào Điều 27 Luật Doanh nghiệp năm 2020 những điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy đăng ký kinh doanh như sau:
– Ngành nghề đăng ký không bị pháp luật nghiêm cấm.
– Tên của công ty không bị trùng lặp đúng với quy định của pháp luật.
– Hồ sơ công ty được chứng nhận hợp lệ bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí
– Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đúng với địa điểm đăng ký kinh doanh. Không gây nhầm lẫn,sai sót, ngoài ra trụ sở chính phải ở trên lãnh thổ Việt Nam. Có địa chỉ chính xác, chi tiết bao gồm số nhà, tên ngõ, tên xã, phường,… Ngoài ra số điện thoại, số fax hay thư điện tử phải đang còn sử dụng.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài lựa chọn. Để thành lập. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp. Nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch-Đầu tư.
Thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu cơ quan từ chối cấp Giấy thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Xem thêm: Phân tích các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Để được cấp Giấy phép kinh doanh nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước. Vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa, hoạt động liên quan trực tiếp:
(ii) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
(iii) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
(iv) Không còn nợ thuế quá hạn. Trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam tư 01 năm trở lên.
(v) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước. Vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
(vi) Đứng điều kiện về kế hoạch tài chính, nợ thuế như đối với trường hợp trên;
(i) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
(ii) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
(iii) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
(iv) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh:
Cho tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam. sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế. Có tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
TÊN DOANH NGHIỆP ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………………….
1. Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………. Fax: ……………… Email: ……………… Website:...........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ... ngày... tháng... năm....
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):.....
........................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):
........................................................................................................................................
4. Ngành nghề kinh doanh:...........................................................................................
5. Mục tiêu của dự án đầu tư:.......................................................................................
6. Thông tin về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập:
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………… Nơi đăng ký thành lập: ………………………………………………………………
+ Tỷ lệ vốn góp/cổ phần:.................................................................................................
+ Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh chính:......................................................................
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là cá nhân:
+ Họ và tên: ……………………………………………………. Quốc tịch:..........................
+ Tỷ lệ góp vốn/cổ phần: ................................................................................................
1. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa. (Liệt kê từng hoạt động đề nghị được cấp phép theo khoản 1 Điều 3 Nghị định này):
...............................................................................................................................
2. Các đề xuất khác (nếu có):
..............................................................................................................................
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam. Quy định của Giấy phép kinh doanh và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm: 1. …; 2. …; 3. …; --------------------- |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ |
Hồ sơ được nộp đến Sở công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính. Tùy theo trường hợp pháp luật quy định. Mà Sở công thương cấp giấy phép cho những hồ sơ sau khi đáp ứng đủ điều kiện. Hoặc sau khi lấy ý kiến của Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành.
Thời hạn của Giấy phép kinh doanh: 05 năm
Xem thêm: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Pháp chế doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư cần đạt tới tiêu chuẩn, trở thành kim chỉ nam trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư.
Ở mức độ cơ bản, pháp chế doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư đảm bảo hoạt động của dự án đầu tư tuân thủ các quy định của pháp luật. Ở mức độ cao hơn, pháp chế doanh nghiệp phải góp phần quan trọng gắn kết việc nhận diện rủi ro và khai thác các lợi thế pháp lý khi tiến hành các dự án.
Pháp chế doanh nghiệp không thể thiếu, nhưng không nhiều doanh nghiệp xây dựng bộ phận pháp chế chuyên nghiệp. Càng ít doanh nghiệp sở hữu bộ phận pháp chế am hiểu quản trị. Giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu quản trị hiệu quả đối với một dự án đầu tư. Khi đó, lựa chọn sử dụng dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực đầu tư của công ty luật, văn phòng luật sư có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư (pháp chế thuê ngoài, luật sư nội bộ) là giải pháp hiệu quả.
Dựa trên checklist các nội dung cần có của một dự án đầu tư. Luật sư đưa ý kiến, hướng dẫn giúp khách hàng hoàn thiện một đề cương dự án hoàn chỉnh. Dựa vào đề cương, khách hàng triển khai hoạt động đầu tư thống nhất. Cũng như sử dụng để kêu gọi vốn, thuyết trình trước các nhà đầu tư.
Luật sư đồng hành, hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục. Kể từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc một dự án đầu tư. Dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp đảm bảo cho khách hàng tiết kiệm chi phí, nguồn lực. Các thủ tục liên quan đến 04 hoạt động đầu tư chính theo quy định của pháp luật đầu tư, gồm: (1) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; (2) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế (3) Thực hiện dự án đầu tư (4) Đầu tư theo hình thức hợp tác dưới dạng Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm