Có rất nhiều loại hình công ty, trong đó có công ty cổ phần. Khi công ty gặp nhiều sự cố về vốn hay các nguyên nhân nào khác dẫn đến phải giải thể, phá sản thì chủ công ty cần phải nắm vững các thủ tục phá sản công ty cổ phần. Khi đó, để thực hiện đúng và đủ theo yêu cầu của pháp luật, tránh những rườm rà, phiền phức về sau, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các thủ tục này dưới đây nhé.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp – gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Để có thể tiến hành các thủ tục tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật. Công ty cổ phần phải đảm bảo các điều kiện như:
(i) Công ty cổ phần đó đã mất hoàn toàn khả năng thanh toán.
(ii) Công ty cổ phần đó bị tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
Thủ tục phá sản công ty cổ phần cần những loại hồ sơ nào?
Khi công ty lâm vào tình trạng phá sản, thì người đại diện theo pháp luật hoặc người có thẩm quyền của công ty đó phải làm một đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty của mình. Trong đơn cần phải điền đầy đủ các thông tin theo quy định. Đọc giả có thể tìm hiểu kỹ hơn về các yêu cầu này tại Điều 7 Luật Phá sản.
Bên cạnh đó, khi tiến hành nộp đơn phải kèm theo các loại giấy tờ tài liệu có liên quan như:
Và một số các giấy tờ tài liệu khác theo quy định hiện hành
Thủ tục phá sản công ty cổ phần được quy định tại Luật Phá sản năm 2014 và bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Trước hết công ty cổ phần phải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và nộp tiền tạm ứng phí phá sản.
Bước 2: Bước tiếp theo là hòa giải và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp.
Tòa án nhận đơn, xem xét đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, tiếp theo Tòa án trả lại đơn hoặc Chuyển cho tòa án có thẩm quyền hoặc thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn (trả lại đơn nếu người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn), tiếp đó tuyên bố Doanh nghiệp, bị phá sản trong trường hợp đặc biệt hoặc hòa giải đối với trường hợp hòa giải trước khi mở thủ tục phá sản và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản kể từ ngày nộp biên lại nộp tiền lệ phí, tạm ứng phí phá sản và sau cùng Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.
Bước 3: Tiến hành mở thủ tục phá sản.
Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, tiếp đó thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản , sau đó xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản: Kiểm kê tài sản; Lập danh sách chủ nợ; Lập danh sách người mắc nợ.
Bước 4: Tiến hành hội nghị chủ nợ.
Triệu tập Hội nghị chủ nợ
Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất (hoãn Hội nghị chủ nợ);
Hội nghị chủ nợ lần thứ hai:
Bước 5: Phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP trong trường hợp sau khi tiến hành hội nghị chủ nợ nếu cần thiết.
Trong trường hợp cần thiết, Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Sau đó, Doanh nghiệp đã thực hiện xong phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi kinh doanh và hết thời hạn phục hồi hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn mất khả năng thanh toán thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
Bước 6: Nếu không phục hồi kinh doanh thì tiến hành ra quyết định tuyên bố phá sản.
Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
Bước 7: Cuối cùng, công ty thi hành quyết định tuyên bố phá sản. Thanh lý tài sản, phân chia tài sản cho các đối tượng theo thứ tự.
Thanh lý tài sản phá sản;
Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.
Tòa án nào có quyền giải quyết thủ tục phá sản?
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản?
Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản gồm:
(i) Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
(ii) Người lao động, công đoàn;
(iii) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
(iv) Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
(v) Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán…
Thứ tự ưu tiên thanh toán khi doanh nghiệp bị phá sản
Thứ tự phân chia tài sản khi Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản như sau:
(i) Chi phí phá sản;
(ii) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
(iii) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
(iv) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ;
(v) Chủ doanh nghiệp tư nhân;
Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán các chi phí theo quy định thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm