Stt |
Tiêu chí |
Giải thể |
Phá sản |
1 |
Cơ sở pháp lý | Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13 | Luật Phá sản 51/2014/QH13 |
2 |
Bản chất | Là một thủ tục hành chính | Là một thủ tục đòi nợ đặc biệt |
3 |
Lý do |
|
Doanh nghiệp bị mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu. |
4 |
Người có quyền yêu cầu | - Chủ doanh nghiệp tư nhân; - Hội đồng thành viên; - Chủ sở hữu công ty; - Đại hội đồng cổ đông; - Tất cả các thành viên hợp danh. | - Chủ doanh nghiệp, chủ tịch hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên; - Cổ đông/ nhóm cổ đông (từ 20% vốn liên tục trong 06 tháng); - Công đoàn, người lao động; - Chủ nợ; - Người đại diện theo pháp luật; - Thành viên hợp danh. |
5 |
Thứ tự thanh toán tài sản | 1- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động 2- Nợ thuế; 3- Các khoản nợ khác. | 1- Chi phí phá sản; 2- Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, 3- Bảo hiểm y tế, quyền lợi khác của người lao động 4- Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; 5- Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; 6- Khoản nợ phải trả cho chủ nợ. |
6 |
Hậu quả pháp lý | Bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh và chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp. | Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản vẫn có thể tiếp tục hoạt động nếu một nguời nào đó mua lại toàn bộ doanh nghiệp. |
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm