Tìm hiểu về các quy định của pháp luật về lệ phí môn bài mới nhất tính đến thời điểm năm 2021.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Luật phí và lệ phí đã được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Danh mục các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí đã bao gồm lệ phí môn bài thay cho thuế môn bài hiện nay.
Căn cứ vào luật phí và lệ phí, ngày 04/10/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí Môn bài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Theo đó, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành những văn bản sau hết hiệu lực:
Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài.
Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế hết hiệu lực thi hành.
Ngoài ra Chính phủ còn ban hành thêm Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài.
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2017, ”Thuế môn bài” hiện nay sẽ được thay thế bằng ”Lệ phí môn bài”. Đối tượng nộp lệ phí môn bài vẫn bao gồm các phần kinh tế như trước đây:
Tuy nhiên, Nghị định số 139/2016/NĐ-CP cũng quy định cụ thể các đối tượng được miễn lệ phí môn bài với phạm vi rộng hơn các đối tượng được miễn Thuế môn bài trước đây tại Điều 3 của Nghị định.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Về mức thu lệ phí bài kể từ ngày 01/01/2017, được quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
(i) Doanh nghiệp, tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
(ii) Doanh nghiệp, tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
(iii) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí đối với tổ chức quy định như trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi thành lập doanh nghiệp. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Lệ phí được nộp khi thực hiện thủ tục thuế lần đầu sau khi doanh nghiệp, tổ chức thành lập và đầu năm tài chính mới đối với nghiệp vụ kế toán thuế.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
(i) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
(ii) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
(iii) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Tuy nhiên kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020, theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài: Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm