Hợp đồng hợp tác đầu tư là sự thỏa thuận giữa các bên đầu tư về việc đóng góp công sức, tài sản để thực hiện một công việc nhất định, trước khi tham gia hợp tác đầu tư các bên phải phân chia rõ lợi nhuận, phân chia tài sản mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Hợp đồng hợp tác đầu tư là sự thỏa thuận giữa các bên đầu tư về việc đóng góp công sức, tài sản để thực hiện một công việc nhất định, trước khi tham gia hợp tác đầu tư các bên phải phân chia rõ lợi nhuận, phân chia tài sản mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.
Hợp đồng hợp tác đầu tư có những đặc điểm sau đây:
(i) Nội dung trong hợp đồng hợp tác kinh doanh do các bên xây dựng nhằm mục đích thực hiện, hỗ trợ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận. Các bên sẽ gắn kết quyền và nghĩa vụ với nhau qua hợp đồng.
(ii) Hợp đồng hợp tác đầu tư mang tính song vụ.
(iii) Hình thức trong hợp đồng không quy định bắt buộc bằng miệng hay văn bản. Để tránh những tranh chấp phát sinh sau nay, các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản thể hiện rõ ràng ý chí của các bên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ KINH DOANH
Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015; Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005; Căn cứ vào tình hình thực tế năng lực và nhu cầu của hai bên. Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí của các bên.
Hôm nay, ngày….., tháng….., năm….. tại……………………. chúng tôi gồm có:
Công ty:……………………………. ( Sau đây gọi tắt là bên A) Địa chỉ:……………………. Đại diện: Ông/ Bà…………………………… Chức vụ:…………………………. CMND: Số:……………………………….. Cấp ngày………………… Tại……………………….. Điện thoại:……………………………………. Email:…………………………………………. Số tài khoản:………………………….. Tại……………………………………. Và:
Công ty:……………………………. ( Sau đây gọi tắt là bên B) Địa chỉ:……………………. Đại diện: Ông/ Bà…………………………… Chức vụ:…………………………. CMND: Số:……………………………….. Cấp ngày………………… Tại……………………….. Điện thoại:……………………………………. Email:…………………………………………. Số tài khoản:………………………….. Tại……………………………………. Các bên thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Mục đích của hợp đồng:
Bên A và bên B nhất trí cùng nhau hợp tác đầu tư, cùng nhau phát triển kinh doanh và chia sẻ lợi nhuận.
Điều 2: Phạm vi hợp tác kinh doanh:
Phạm vi Hợp tác kinh doanh của Bên A: chịu trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh Phạm vi Hợp tác kinh doanh của Bên B: tư vấn chiến lược, quản lý chung mặt bằng kinh doanh.
Có thể bạn quan tâm: Mẫu hợp đồng hợp tác chi tiếtĐiều 3: Thời hạn của hợp đồng:
Thời hạn của hợp đồng là:…. năm; bắt đầu từ ngày…, tháng…, năm… đến ngày…, tháng…, năm…/. Thời hạn có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của các bên.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Quyền và nghĩa vụ của bên A: Quyền của bên A Nghĩa vụ của bên A Quyền và nghĩa vụ của bên B: Quyền của bên B Nghĩa vụ của bên B
Điều 5: Góp vốn và phân chia lợi nhuận:
Góp vốn: Bên A góp số vốn bằng:……….. Tương đương với số tiền là:…………….. Bên B góp số vốn bằng:……….. Tương đương với số tiền là:…………….. Phân chia lợi nhuận: Bên A hưởng lợi nhuận sau thuế là: Bên B hưởng lợi nhuận sau thuế là:
Điều 6: Vốn đầu tư và thực hiện góp vốn:
Hai bên thỏa thuận các hạng mục đầu tư………………………………… Dự toán tổng số vốn đầu tư tối thiểu là………………………………..VNĐ ( ………………………………. đồng VNĐ). Trang thiết bị, dụng cụ thuê mướn không thuộc vốn đầu tư.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa A và B sẽ chấm dứt khi thuộc các trường hợp sau: Khi hết thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng. Một bên vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và bên còn lại đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại hợp đồng BCC và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 8: Giải quyết tranh chấp
Tranh chấp liên quan đến hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng thiện chí giữa hai bên. Trường hợp các bên không thống nhất giải quyết được tranh chấp bằng hòa giải thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
Điều 9: Hiệu lực Hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ ( Ký tên) ( Đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ ( Ký tên) ( Đóng dấu) |
Tìm hiểu thêm những nội dung có liên quan tại: Luật công ty, trang chia sẻ kiến thức pháp luật
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm