Hợp đồng xuất khẩu gạo là là văn bản xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam với đơn vị đại diện nước ngoài sau khi đã đạt được thỏa thuận mua bán hàng hóa. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung của hợp đồng... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng xuất khẩu gạo dưới đây của công ty Luật TNHH Everest
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
Số:……../………
………, ngày……tháng……năm……..
Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam.
GIỮA (Sau đây gọi là Bên mua): ………………………………………………………….....
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại (Telex): …………………………….Fax:……………………………..
Được đại diện bởi Ông (bà): ……………………………………………………………….
VÀ (Sau đây gọi là Bên bán): …………………………………………………………..........
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (Telex): ………………………………………….Fax:……………………………..
Được đại diện bởi Ông (bà): …………………………………………………………….
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau đây:
1. TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:
- Độ ẩm: ……….. không quá 14%
- Tạp chất: ……….. không quá 0,05%
- Hạt vỡ: ……….. không quá 25%
- Hạt nguyên: ……….. ít nhất 40%
- Hạt bị hư: ……….. không quá 2%
- Hạt bạc bụng: ……….. không quá 8%
- Hạt đỏ: ……….. không quá 4%
- Hạt non: ……….. không quá 1%
- Mức độ xác: ……….. mức độ thông thường.
3. SỐ LƯỢNG: ……………… tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua.
4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.
5. GIAO HÀNG:
+ …………….. tấn giao trong tháng ………………
+ …………….. tấn giao trong tháng ………………
6. GIÁ CẢ: ………………………… USD/tấn ………………… Cảng: ……………………………………….
7. THANH TOÁN: Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng …………………………………….. và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.
- Trọn bộ hóa đơn thương mại.
- Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
- Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
- Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
- Giấy chứng nhận khử trùng.
- Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)
- Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.
8. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG: người mua có quyền kiển định hàng hóa trước khi giao hàng.
9. BẢO HIỂM: do người mua chịu.
10. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài ………………………………………………………..
11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là ……………….. tấn trong ……………….. làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu.
12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của ……………………..
13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.
14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.
15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại ………………………………… vào ngày …………………, hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký tên, đóng dấu) |
- Phần đầu thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng thì yêu cầu ghi đầy đủ thông tin, dữ liệu giống như những giấy tờ gốc có liên quan.
– Phần nội dung:
Tên của sản phẩm xuất khẩu là gạo tùy thuộc vào bên mua yêu cầu đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin về quy cách của sản phẩm vào phần quy cách trong hợp đồng. Số lượng của sản phẩm sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của bên mua. Về phần đóng gói hàng hóa cũng cần phải ghi rõ ràng cách đóng gói và vật liệu đóng gói là gì.
Về cách giao hàng thì có thể chia số lượng hàng hóa ra để vận chuyển, hai bên thương lượng về số lượng mỗi lần vận chuyển. Giá cả vận chuyển cũng là một phần quan trọng. Các bên tham gia hợp đồng sẽ thỏa thuận mức giá phù hợp với giá cả của thị trường. Hình thức thanh toán bằng thư tín dụng ngay không hủy ngang.
Trước khi giao hàng thì người mua có quyền kiểm tra lại hàng hóa, nếu có vấn đề gì sẽ báo lại cho bên xuất khẩu
Vấn đề bảo hiểm sẽ do bên mua chịu.
Khi hai bên có xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện có thể tự hòa giải nhưng khi không thể hòa giải được thì có thể đưa ra giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài. Khi giải quyết bằng hình thức trọng tài thì cần ghi rõ tên trọng tài và cơ quan trọng tài.
Những điều kiện về giao hàng thì hai bên cần làm rõ thời gian xếp hàng hóa khi giao hàng ở cảng; mọi loại thuế tại cảng sẽ do bên nào chịu. Đồng thời cũng phải tuân thủ theo những quy định về thuê tàu tại cảng.
Điều luật áp dụng cũng cần phải được đề đến trong bản hợp đồng. Các bên có thể tự do thỏa thuận pháp luật áp dụng đối với hàng hóa trong hợp đồng.
Khi soạn thảo hợp đồng cần lưu ý về hình thức và các điều khoản trong hợp đồng phải đúng theo quy định của pháp luật. Cần viết chính tả, đối với bản tiếng Anh cần dùng đúng thuật ngữ chuyên ngành để tránh sai sót dẫn đến những tranh chấp hay có những hành vi vi phạm hợp đồng.
Xem thêm: MẪU HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm