Trong hoạt động kinh doanh ngày nay, việc mua hoặc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua đại lý thương mại đã và đang dần trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Tuy nhiên để soạn thảo được một Hợp đồng đại lý thương mại không phải là một vấn đề dễ dàng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu hợp đồng đại lý thương mại theo pháp luật Việt Nam.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật thương mại, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Ở Việt Nam trước đây không có một khái niệm chính xác nào khi nói về là “đại lý thương mại”. Cơ quan lập pháp Việt Nam thường sử dụng khái niệm “các hoạt động trung gian thương mại” khi nói đến hoạt động của đại lý thương mại. Tuy nhiên, với sự ra đời của Luật thương mại 2005 đã cho ta một định nghĩa cụ thể và rõ ràng hơn về đại lý thương mại, định nghĩa được quy định tại Điều 166 như sau: “Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.”
Xem thêm: Vấn đề pháp lý về đại lý
Các hình thức của đại lý được quy định tại Điều 169 Luật Thương mại năm 2005 như sau:
Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý. Trong hình thức này, bên giao đại lý ấn định giá giao đại lý, bên đại lý quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng, do đó, thù lao mà bên đại lý được hưởng là mức chênh lệch giá giữa giá mua, giá bán, giá cung ứng dịch vụ thực tế cho khách hàng so với giá do bên giao đại lý quy định
Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định.
Đây là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý. Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc. Các đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và với danh nghĩa của tổng đại lý.
Biết thêm thông tin: Luật thương mại
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật thương mại, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI
Số: ………/…/ HĐĐL
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự được Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm… Tại ……………………….. Chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO ĐẠI LÝ (gọi tắt là Bên A):……………………………………..
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:…………………………..………………….
Trụ sở:……………………………………………………………………………
Tài khoản số:………………………………..…………………
Điện thoại: …………………Fax:………………………..…………………
Đại diện: Ông (Bà):………………………………………..………………..
BÊN ĐẠI LÝ (gọi tắt là Bên B): ……………….
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:……………………….……………….
Trụ sở:…………………………………………
Tài khoản số:……………………………………………………………….……………….
Điện thoại: ……………Fax:………………………….……………….
Đại diện: Ông (Bà):…………………………….………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí và cùng nhau ký kết hợp đồng đại lý thương mại với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng
Bên B nhận làm đại lý ….. cho Bên A các sản phẩm…………………….mang nhãn hiệu: ……………………………và theo đăng ký chất lượng số:…………………….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của bên giao đại lý (bên A)
1.Quyền của bên A
- Ấn định giá giao đại lý;
- Yêu cầu bên B thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định pháp luật;
- Yêu cầu bên B thah toán tiền theo hợp đồng đại lý;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý.
2.Nghĩa vụ của bên A
- Giao hàng cho bên B đúng thời gian và địa điểm ghi đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên B thực hiện hợp đồng đại lý;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm …..;
- Hoàn trả cho bên B tài sản đảm bảo (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;
- Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của bên B nếu nguyên nhân vi phạm có lỗi của bên A.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên đại lý (bên B)
1. Quyền của bên B
- Có quyền ấn định giá bán mặt hàng …..trên thị trường;
- Yêu cầu bên A giao hàng theo hợp đồng đại lý; nhận tài sản dùng để bảo đảm khi kết thúc hợp đồng;
- Yêu cầu bên A hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng;
- Được là chủ sở hữu của hàng hóa là…..
2. Nghĩa vụ của bên B
- Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao tiền, nhận hàng với bên A;
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;
- Liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa trong trường hợp do lỗi của mình gây ra.
Điều 4: Phương thức giao nhận hàng
Điều 5: Phương thức thanh toán
1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …………….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.
Điều 4: Giá cả
2.Giá cung cấp có thể thay đổi theo thời gian và Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
Tỷ lệ hoa hồng: …………………………………………….
Điều 5: Bảo hành
Thời gian bảo hành là…. tháng tính từ thời điểm bên A giao hàng cho bên B
Thời gian bảo hành đối với bên thứ 3 là…. tháng kể từ thời điểm chuyển giao sản phẩm
Điều 6: Hỗ trợ
Điều 7: Độc quyền
– Hợp đồng này …… mang tính độc quyền trên khu vực.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
– Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
– Bán phá giá so với Bên A quy định.
– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
Nếu một trong các bên vi phạm nghĩa vụ quy định tại điều 2 và 3 hợp đồng này thì phải chịu mức phạt vi phạm là …. giá trị phần nghĩa vụ vi phạm.
2. Bồi thường thiệt hại
- Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:
- Bên A bồi thường cho bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho bên B.
- Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
Điều 10: Xử lý tranh chấp phát sinh
Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại ……………….
Quyết định của ……. là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí ……. sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.
BÊN A | BÊN B |
Chữ ký | Chữ ký |
Khi soạn hợp đồng chúng ta nên lưu ý một số vấn đề sau:
Hình thức hợp đồng
Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
Căn cứ kí kết hợp đồng
Về các điều khoản trong hợp đồng
Đó là những thứ mà khi chúng ta kí kết hợp đồng cần lưu ý để tránh có thể có rủi ro phát sinh.
Xem thêm: Điểm cần lưu ý về hợp đồng đại lý
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm