HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG THƯƠNG HIỆU

Bởi Nguyễn Thị Ngân - 24/09/2021
view 69
comment-forum-solid 0

Hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của chủ sở hữu thương hiệu trong việc chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu của mình đối với thương hiệu đó cho tổ chức, cá nhân khác. Sau đây, công ty TNHH Luật Everest sẽ cung cấp đến quý độc giải bài viết về hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu.

hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG THƯƠNG HIỆU

- Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế của các bên. Hợp đồng này được lập ngày        tháng      năm ....., giữa: I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A) Cá nhân: Họ và tên | Số CMTND | HKTT Pháp nhân: Tên công ty | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B) Cá nhân: Họ và tên | Số CMTND | HKTT Pháp nhân: Tên công ty | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện XÉT RẰNG: Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của tất cả những quyền, quyền sở hữu và lợi ích phát sinh có liên quan tới nhãn hiệu có các chi tiết được nêu tại phần định nghĩa dưới đây. Bên B mong muốn tiếp nhận từ Bên A và Bên A mong muốn chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ (nhóm……) quyền của chủ sở hữu thương hiệu…………….trong lãnh thổ Việt Nam cho các sản phẩm. Vì vậy, nay trên cơ sở xem xét những thoả thuận được cam kết dưới đây và trên cơ sở cân nhắc kỹ lưỡng, có giá trị, Các bên thoản thuận và đồng ý như sau: ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA Trong Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi, các thuật ngữ sau đây sẽ có nghĩa như sau: “Thương hiệu” có nghĩa là thương hiệu chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu của Bên A đã được Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu theo Văn bằng bảo hộ số …………… quyết định số ………/QĐ-SHTT ngày ………tháng….năm …… “Sản phẩm” có nghĩa là sản phẩm nhóm: ……… “Ngày hiệu lực” là ngày mà căn cứ vào ngày đó Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam (NOIP) cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng này. “Ngày ký hợp đồng” là ngày mà hợp đồng này được lập và được các bên ký vào hợp đồng. “Thời hạn bảo hộ” là các thời hạn bảo hộ tương ứng của thương hiệu như được quy định tại các giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của thương hiệu và bất kỳ thời hạn gia hạn nào (nếu có); “Thời hạn” là thời hạn chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu như được qui định tại Điều 3 dưới đây; “Lãnh thổ” có nghĩa là Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; ĐIỀU 2 ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG (a) Bên A tại đây chuyển nhượng toàn bộ (nhóm……) quyền sở hữu thương hiệu “…………..” đang được bảo hộ theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số ………… cấp ngày ……….. cho B tại Việt Nam. (b) Bên A kể từ ngày ký kết hợp đồng này đồng ý chuyển nhượng và chấm dứt toàn bộ (nhóm……) quyền của chủ sở hữu thương hiệu và chấm dứt việc sử dụng thương hiệu dưới bất kỳ hình thức nào tại Việt Nam. ĐIỀU 3 THỜI HẠN Hợp đồng này sẽ có hiệu lực đầy đủ kể từ Ngày được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam chấp thuận việc đăng ký; ĐIỀU 4 HẬU QUẢ CỦA VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG Kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên A sẽ chấm dứt và bảo đảm rằng không có bất kỳ việc sử dụng thương hiệu dưới bất kỳ hình thức nào cho bất kỳ mục đích nào do mình đã thực hiện và/hoặc với bất kỳ bên thứ ba nào sử dụng toàn bộ (nhóm……) thương hiệu trong phạm vi Lãnh thổ Việt Nam; ĐIỀU 5. CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM Bên A tại đây cam kết và bảo đảm rằng Bên A là chủ sở hữu duy nhất và hợp pháp của tất cả các quyền, quyền sở hữu và lợi ích phát sinh từ việc sử dụng thương hiệu và liên quan tới thương hiệu …………trong phạm vi Lãnh thổ Việt Nam; không vi phạm các quyền sở hữu công nghiệp của bất kỳ bên thứ ba nào trong phạm vi Lãnh thổ Việt Nam. ĐIỀU 6. TUÂN THỦ PHÁP LUẬT (a) Bên B sẽ tuân thủ mọi qui định của Luật áp dụng trong quá trình chuyển nhượng và có nghĩa vụ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí phát sinh khác ngoài chi phí chuyển nhượng liên quan đến hợp đồng này. (b) Bên A đồng ý phối hợp và hỗ trợ Bên B trong bất kỳ và tất cả các công đoạn, các vấn đề có thể đặt ra cho Bên B nhằm đảm bảo việc đăng ký với Cục sở hữu trí tuệ một cách hợp lý, phù hợp với các quy định của luật pháp Việt Nam để có hiệu lực của hợp đồng. ĐIỀU 7. GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (a) Trên cơ sở xem xét lợi ích chung và sự hợp tác giữa Bên B và Bên A, Bên A tại đây cam kết nhượng cho Bên B toàn bộ (nhóm……) quyền sở hữu thương hiệu “………….” với một khoản phí chuyển nhượng là: ………….VNĐ (………………………..). Khoản phí chuyển nhượng trên sẽ không bao gồm thuế chuyển nhương, phí, lệ phí phục vụ cho việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng mà Bên B phải chịu. (b) Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau khi ký kết hợp đồng này. ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 8.1 Bên A: (a) Chuyển nhượng và chấm dứt toàn bộ (nhóm……) quyền sở hữu thương hiệu “………….”. Tại Việt Nam (b) Mọi hành vi sử dụng thương hiệu dưới bất kỳ hình thức nào kể từ sau Ngày hiệu lực đều bị coi là vi phạm nhãn hiệu của Bên B. (c) Bên A không được phép sử dụng thương hiệu dưới bất kỳ hình thức nào tại lãnh thổ Việt Nam. (d) Hỗ trợ bên B trong những công việc liên quan đến tính hiệu lực của Hợp đồng này. (e) Cung cấp cho Bên B toàn bộ các Giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu thương hiệu của Bên A đối với thương hiệu …………….. tại Việt Nam. (f) Hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình Bên B sử dụng thương hiệu, cùng Bên B giải quyết các tranh chấp liên quan đến thương hiệu …………… nếu phát sinh từ bên thứ 3. 8.2 Bên B: (a) Bên B sẽ đăng ký Hợp đồng này và bất kỳ sửa đổi nào với Cục Sở hữu Trí tuệ và chịu mọi chi phí phát sinh. (b) Sử dụng thương hiệu đúng mục đích và đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng này. (c) Bên B có trách nhiệm gia hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu tại Việt Nam khi Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu ……………sắp hết hiệu lực. (c) Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản phí chuyển nhượng thương hiệu theo Điều 7 của Hợp đồng này. ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG (a) Nếu một trong Các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần của Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như lũ lụt, hỏa hoạn, hạn hán, bão, động đất và các sự kiện thiên tai khác, biểu tình, bạo động, bạo loạn và chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố) và bất kỳ hành động hay không hành động của cơ quan chính phủ nào, việc thực hiện các nghĩa vụ đó sẽ bị ngưng trệ trong một giai đoạn mà trong thời hạn đó việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng sẽ bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng. (b) Bên nào chịu ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng sẽ phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự cố xảy ra của sự kiện đó trong vòng 3 ngày, và sẽ, trong thời hạn 15 ngày sau khi xảy ra sự cố đó, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng của sự kiện đã xảy ra đó và khoảng thời gian sự kiện đó xảy ra. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để loại bỏ hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó. (c) Khi Sự kiện bất khả kháng đó xảy ra, cả hai Bên sẽ ngay lập tức trao đổi ý kiến với nhau về việc thực hiện Hợp đồng, và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi sự kiện đó bị loại bỏ. ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước hết được giải quyết thông qua thương lượng giữa các bên. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong các bên có quyền đưa tranh chấp ra Toà án có thẩm quyền Việt Nam để giải quyết. Các bên đồng ý ký vào Hợp đồng này vào ngày, tháng, năm nêu tại phần đầu của Hợp đồng. Bên chuyển nhượng (Bên A)                                      Bên nhận chuyển nhượng (Bên B) (Ký và ghi rõ họ tên)                                                    (Ký và ghi rõ họ tên) Để biết thêm thông tin về pháp luật, mời bạn đọc truy cập Hợp đồng

Hướng dẫn làm hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu

Khi làm hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu sẽ phải đảm bảo những nội dung cơ bản sau:

– Tên và hình thức của quyền thương mại được chuyển giao như: sơ cấp, thứ cấp, độc quyền, hay không độc quyền,…

– Nội dung, phạm vi của quyền thương mại được chuyển nhượng.

– Trách nhiệm của các bên chủ thể đối với hàng hóa, dịch vụ cung ứng khi cung cấp cho người tiêu dùng.

– Thời gian có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn này có thể theo thỏa thuận giữa các bên ký kết. Đồng thời các bên có thể thảo thuận việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định hoặc gia hạn sau khi chấm dứt hợp đồng.

– Các giá cả, chi phí, các khoản thuế có nghĩa vụ chi trả của hàng hóa dịch vụ.

– Hình thức và phương thức thanh toán hợp đồng.

– Quyền hạn và trách nhiệm của các bên khi tham gia giao kết.

– Kế hoạch, tiến độ, thời hạn, địa điểm, khi các bên thực hiện hợp đồng.

– Tuyển dụng nhân viên khi bắt đầu hoạt động thương mại.

– Cam kết của các bên trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình khi tham gia hợp đồng.

– Chấm dứt hợp đồng và thanh lí hợp đồng, thanh lí tài sản và giải quyết tranh chấp giữa các bên.

– Xác nhận của các bên chủ thể khi tham gia giao kết hợp đồng.

Xem thêm: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ

Khuyến nghị của công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết (nêu trên) được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị đây chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6198, E-mail: info@everest.org.vn.
Nguyễn Thị Ngân

Nguyễn Thị Ngân

https://everest.org.vn/chuyen-vien-nguyen-thi-ngan Chuyên viên Nguyễn Thị Ngân có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, thừa kế,... và đã tham gia thực hiện các vụ án nổi bật như: Kinh doanh thương mại, Hình sự.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
1.35246 sec| 1019.594 kb