Trong các giao dịch dân sự quan trọng, giá trị lớn, trước khi chính thức ký hợp đồng, để bảo đảm hợp đồng sẽ được thực hiện theo mong muốn, các bên thường tiến hành đặt cọc. Việc đặt cọc như vậy nên thể hiện rõ ràng trong một văn bản gọi là “Hợp đồng đặt cọc thuê nhà“. Hợp đồng thuê nhà được hiểu đơn giản là một hợp đồng dân sự. Theo đó, bên cho thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê sử dụng trong thời gian thỏa thuận trong hợp đồng. Bên thuê nhà có nghĩa vụ đóng tiền nhà hàng tháng, hàng quý theo thỏa thuận của hai bên.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC ( V/v : Đặt cọc thuê nhà)
– Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự, Luật nhà ở. – Theo sự thỏa thuận của các bên. Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20…. Tại :.................................................................................... Chúng tôi gồm: Bên đặt cọc : Địa chỉ: ............................................................................................ Điện thoại:................... Fax: ..........................Email:............................. Giấy CNĐKKD số:............................................................................... Mã số thuế:...................................................................................... Số tài khoản: Ngân Hàng:.......................................................... Đại diện:............................. Chức vụ: ........................................... Sau đây gọi là Bên A:......................................................................... Bên nhận đặt cọc : Ông :..................................................................... Số CMND/hộ chiếu:.......................cấp ngày .................... tại............................ Bà:.................................................................................. Số CMND/hộ chiếu:..................... cấp ngày...........................tại............................ Ngụ tại:............................................................................ Điện thoại:................................. – Email:..................................................... Sau đây gọi là Bên B Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau: Điều 1: TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN 1.1. Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số XXX , Phường …, Quận …, … do mình là chủ sở hữu. 1.2. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày …, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền là … đồng gọi là tiền đặt cọc. 1.3. Mục đích đặt cọc : bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà. 1.4. Thời gian đặt cọc : ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này. 1.5. Hình thức thanh toán : tiền mặt. Sau khi nhận tiền, bên B ghi rõ “đã nhận đủ … triệu đồng“ vào cuối hợp đồng này. Điều 2: THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC 2.1. Đối với bên A : – Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận. – Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày … mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc. – Nếu đến hết ngày … ( là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà) mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản. – Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này (sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà). – Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên đặt cọc theo qui định tại Bộ luật dân sự. 2..2. Đối với bên B: – Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1. – Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến (không thuê nhà nữa) hoặc đến hết ngày … bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà. – Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày … mà bên B thay đổi ý kiến (không cho bên A thuê nhà nữa) thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận … – Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên nhận đặt cọc theo qui định tại Bộ luật dân sự. Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 3.1. Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây. 3.2. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện. 3.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Bên đặt cọc Bên nhận đặt cọc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Để biết thêm thông tin về pháp luật, mời bạn đọc truy cập Hợp đồngMục đích của Hợp đồng đặt cọc được lập ra không gì khác ngoài xác định quyền và nghĩa vụ của các bên. Do đó, trong hợp đồng bắt buộc phải quy định rõ các điều khoản, cách xử lý tài sản đặt cọc khi các bên vi phạm vấn đề giao kết đã nêu trong hợp đồng thuê nhà.
Khi hợp đồng thuê nhà được giao kết và thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Còn trong trường hợp hợp đồng đặt cọc thuê nhà chỉ nhằm mục đích giao kết hợp đồng thuê nhà. Nếu bên cho thuê từ chối giao kết hoặc có những hành vi làm cản trở việc giao kết hợp đồng thì phải trả lại cả số tiền cọc cho bên đặt cọc + tiền chịu phạt tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Ngược lại, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng thì sẽ mất tiền cọc, tài sản đặt cọc thuộc về chủ nhà.
Khi tiến hành soạn thảo hoặc xem xét hợp đồng đặt cọc thuê nhà cần chú ý có đầy đủ các thông tin cơ bản sau:
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm