Mẫu hợp đồng góp vốn mới nhất

Bởi Nguyễn Thị Ngân - 29/08/2021
view 41
comment-forum-solid 0

Trong quá trình hợp tác kinh doanh khi các bên có nhu cầu hợp tác thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng góp vốn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp kiến thức về mẫu hợp đồng góp vốn. 

hop-dong-gop-von Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Hợp đồng góp vốn là gì?

Hợp đồng góp vốn là một trong những loại hợp đồng phổ biến hện nay và được nhiều người lựa chọn để thỏa thuận việc cùng góp vốn kinh doanh. Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh cần được thỏa thuận chặt chẽ về các vấn đề như: phần vốn góp, tỉ lệ phân chia lợi nhuận,...để tránh việc tranh chấp phát sinh khi có thể xảy ra sau khi ký kết.

Xem thêm nội dung về hợp đồng góp vốn kinh doanh Tại đây

Mẫu hợp đồng góp vốn

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Tại Phòng Công Chứng số..................................................................... (trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Ông (Bà):………Sinh ngày…………

Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày......./......./........tại ....................

Hộ khẩu thường trú  (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ...........

Hoặc có  thể  chọn một trong các chủ thể sau:

Chủ thể là vợ chồng:

Ông (Bà):...............……………Sinh ngày……………….

Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày......./......./........tại ..............

Hộ khẩu thường trú  (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ....

Cùng vợ (chồng) là bà (ông):

Ông (Bà):........………………Sinh ngày………………………

Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày......./......./........tại .............................

Hộ khẩu thường trú  (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ....

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ................…………Sinh ngày……………….

Chứng minh nhân dân số:.......................cấp ngày......./......./........tại ...................

Hộ khẩu thường trú  (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): .

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: .......................................Sinh ngày……………

Chứng minh nhân dân số:.......................cấp ngày......./......./........tại .................

Hộ khẩu thường trú  (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): 

Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ........................Sinh ngày…………………

Chứng minh nhân dân số:......................cấp ngày......./......./........tại ...............

Hộ khẩu thường trú  (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……ngày ………….do ………..lập.

Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ............................................

Trụ sở: ...............................................….………………………………..

Quyết định thành lập số:………ngày….tháng …. năm …… do …….…….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………ngày….tháng…năm…do ...cấp.

Số Fax: ………………………….Số điện thoại:………………………

Họ và tên người đại diện: ..............................……………..

Chức vụ: ..................................……………………………………..

Sinh ngày…………………………………………………………………....

Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày......./......./........tại ......................................................

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………..ngày ….do ……………..lập.

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản gúp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản  góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ  GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:……………………….............

(bằng chữ:.............................................................………………………………..)

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ................................ kể từ ngày ........../........../...........

ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: .................................................................

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)

Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xoá đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên ......................... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;

Tài sản gúp vốn không bị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Các cam đoan khác…

Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về  tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên)
Xem thêm nội dung về Hợp đồng góp vốn mua đất

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm.............. (bằng chữ ..........................................................................)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số......................... tỉnh/thành………………………………………………….........

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi................................., Công chứng viên Phòng Công chứng số.......................... tỉnh/thành ……………………………………..

Chứng nhận:

Hợp đồng góp vốn được giao kết giữa bên A là ………………………………….……… và bên B là  ……………………. ……………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hợp đồng này được lập thành ............................ bản chính (mỗi bản chính gồm........tờ.........trang) cấp cho:

  • Bên A ................. bản chính;
  • Bên B ................. bản chính;
  • Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ...................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                                           CÔNG CHỨNG VIÊN

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Xem thêm các mẫu hợp đồng khác tại đây

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn
Nguyễn Thị Ngân

Nguyễn Thị Ngân

https://everest.org.vn/chuyen-vien-nguyen-thi-ngan Chuyên viên Nguyễn Thị Ngân có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, thừa kế,... và đã tham gia thực hiện các vụ án nổi bật như: Kinh doanh thương mại, Hình sự.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.69985 sec| 1070.281 kb