Nhãn hiệu độc quyền là những dấu hiệu được thể hiện dưới dạng chữ cái, hình vẽ, từ ngữ, hình ảnh, hình ba chiều, hoặc sự kết hợp các yếu tố đó với nhiều màu sắc, dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu hàng hóa này với chủ sở hữu khác. Đăng ký nhãn hiệu độc quyền giúp doanh nghiệp ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng nhãn hiệu đó để gây nhầm lẫn hoặc thu lợi từ nhãn hiệu đã đăng ký.
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật Sở hữu trí tuệ, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật: 19006198Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 có quy định: “Nhãn hiệu là dấu hiệu hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”.
Đồng thời, theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 của Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 điều kiện bảo hộ nhãn hiệu bao gồm:
Thứ nhất, nhãn hiệu được bảo hộ phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Thứ hai, Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 quy định điều kiện bảo hộ nhãn hiệu thứ hai là nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt. Theo đó: “Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”.
Qua các quy định trên, có thể hiểu: Nhãn hiệu độc quyền là những dấu hiệu được thể hiện dưới dạng chữ cái, hình vẽ, từ ngữ, hình ảnh, hình ba chiều, hoặc sự kết hợp các yếu tố đó với nhiều màu sắc, có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu hàng hóa này với chủ sở hữu khác.
Để biết thêm chi tiết về nhãn hiệu, vui lòng xem thêm bài viết: Nhãn hiệu thông thường, nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhậnĐể đăng ký nhãn hiệu độc quyền, chủ thể tiến hành cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
(i) Giấy ủy quyền;
(ii) 01 mẫu nhãn hiệu;
(iii) Danh mục sản phẩm, dịch vụ dự định đăng ký nhãn hiệu;
(iv) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
(v) Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
(vi) Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
Để biết thêm chi tiết về hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền, vui lòng xem thêm bài viết: Đơn đăng ký nhãn hiệu phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Doanh nghiệp có thể gửi mẫu nhãn hiệu đính kèm theo danh mục sản phẩm, dịch vụ cho công ty luật để có thể biết được kết quả sơ bộ là nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký có bị trùng hay gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu khác không, trên cơ sở đó công ty luật có thể tư vấn và đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu của doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể tra cứu (có phí) tại dữ liệu của cục sở hữu trí tuệ để có được kết quả tra cứu chính xác hơn.
Đây là bước quan trọng nhất trong cả quá trình thực hiện vì nêu không thực hiện tra cứu hoặc tra cứu không chính xác thì khả năng nhãn hiệu bị từ chối đăng ký là rất cao.
Sau khi đã chốt được kết quả cuối cùng cho nhãn hiệu của mình thì doanh nghiệp sẽ kê khai hoặc thông qua đại diện sở hữu trí tuệ để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Quy trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:
(i) Thẩm định hình thức
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn nộp có đủ điều kiện để xét hay không như về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu, quyền nộp đơn, phân nhóm…
Nếu đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên. Ngược lại nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện trên thì Cục Sở hữu trí tuệ cũng ra thông báo không chấp nhận và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Sau đó doanh nghiệp sẽ tự tiến hành sửa đổi theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ và nộp lại công văn sửa đổi.
Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu từ 01 đến 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.
(ii) Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.
(iii) Thẩm định nội dung
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét các điều kiện mà doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu, từ đó sẽ đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu.
Nếu đơn đăng ký đáp ứng được các điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu, ngược lại thì Cục sẽ ra thông báo không cấp.
Trong trường hợp không cấp thì doanh nghiệp phải xem xét lại và gửi công văn trả lời, khiếu nại, và đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu.
Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là từ 10 đến 12 tháng kể từ ngày công bố đơn.
(iv) Cấp văn bằng nhãn hiệu độc quyền
Sau khi đã nhận được thông báo cấp văn bằng thì doanh nghiệp phải nộp lệ phí cấp và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
Thời hạn cấp văn bằng nhãn hiệu độc quyền là từ 02 đến 03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
Để biết thêm chi tiết về việc đăng ký nhãn hiệu độc quyền, vui lòng xem thêm bài viết: Thủ tục đăng ký nhãn hiệu chi tiết nhất năm 2021
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm