Nội dung bài viết [Ẩn]
Doanh nghiệp muốn tạm ngừng hay tiếp tục hoạt động kinh doanh cần phải có văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục. Đây là loại giấy tờ doanh nghiệp bắt buộc phải nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh khi tiến hành thủ tục tạm ngừng hay tiếp tục kinh doanh. Sau đây là mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh 2021.
Tổng đài tư vấn pháp luật Công ty Luật TNHH Everest (24/7): 1900 6198Theo Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Có thể hiểu rằng: Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp khi dừng các hoạt động kinh doanh. Ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu thông báo tạm ngừng kinh doanh chính là ngày chuyển tình trạng pháp lý tạm ngừng kinh doanh. Và tương tự, ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh là ngày kết thúc tình trạng pháp lý tạm ngừng kinh doanh.
(i) Tạm ngừng kinh doanh không phải là chấm dứt hoàn toàn hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian mà doanh nghiệp đã thông báo. Khi hết thời hạn tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiếp tục trở lại hoạt động bình thường.
(ii) Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp bởi doanh nghiệp có thể quyết định tạm ngừng hay tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Câu hỏi được đặt ra là: Vậy, công ty muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì cần làm thông báo như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo tải mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới đây.
Để biết thêm thông tin: Tạm ngừng kinh doanhĐối với doanh nghiệp
Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Cũng theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp, có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Đối với hộ kinh doanh
Theo điều 91 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì:
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Như vậy, nếu ngừng kinh doanh dưới 30 ngày thì không cần thông báo.
Ngoài ra, Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Không quá một năm. Khi hết thời hạn nếu muốn tạm ngừng doanh tiếp thì phải làm thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh. (Căn cứ Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Đối với hộ kinh doanh:
Hộ kinh doanh được đăng ký tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn. (Căn cứ Khoản 1 Điều 91 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
Theo Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT-BTC, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.
Như vậy, việc gửi thông báo cho cơ quan thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ báo tạm ngừng kinh doanh.
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì:
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, văn bản, mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh 2021 được soạn thảo dựa trên Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
TÊN DOANH NGHIỆP ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh (hoặc tiếp tục kinh doanh) trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp (hoặc chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh)
Kính gửi: (Nơi mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh)……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………… Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): . 1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh: a) Đối với doanh nghiệp: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày….tháng….năm…… cho đến ngày….tháng….năm…… Lý do tạm ngừng: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Đăng ký tạm ngừng hoạt động từ ngày … tháng … năm … cho đến ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………. Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: …………………………………. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………. Lý do tạm ngừng: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh): Tên chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………………………….. Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: …………………………………………………………………………. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): Do Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………………………. cấp ngày: ………………. /………… /…………….. 2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: a) Đối với doanh nghiệp: Đăng ký tiếp tục kinh doanh từ ngày….tháng….năm…… b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Đăng ký tiếp tục hoạt động từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………. Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: …………………………………. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh): Tên chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………………………….. Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: …………………………………………………………………………. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): Do Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………………………. cấp ngày: ………………. /………… /…………….. Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.Các giấy tờ gửi kèm: -…………………….. |
ĐẠI DIỆN THEO |
Xem thêm: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
TÊN HỘ KINH DOANH Số:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng...... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh (hoặc tiếp tục kinh doanh) trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng của hộ kinh doanh Kính gửi: Nơi mà hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh................... Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................... Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ................................................................. Cấp lần đầu ngày: ...../.../...... tại: .................................................................................... Thay đổi lần cuối ngày: .../.../...... tại: .............................................................................. Địa chỉ trụ sở chính hộ kinh doanh: ........................................................................................... Điện thoại (nếu có): ....................................... Fax (nếu có):....................................... Email (nếu có): ...................................... Website (nếu có): ........................................ Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng như sau:
CHỦ HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên) |
Thứ nhất, khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan, nơi mà doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động kinh doanh bằng mẫu thông báo.
Thứ hai, doanh nghiệp không cần thông báo với cơ quan thuế, bởi cơ quan doanh nghiệp đăng ký kinh doanh sẽ làm việc này. Nhưng doanh nghiệp phải hoàn thành các khoản nợ và các loại hợp đồng kinh doanh.
Thứ ba, cần phải chú ý thời gian tạm ngừng hoạt động giới hạn là bao lâu.
Xem thêm: Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý
Truy cập thêm để biết thêm các kiến thức doanh nghiệp: Luật doanh nghiệp
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm