Nội dung bài viết [Ẩn]
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là một trong những việc mà chủ đầu tư khi muốn thực hiện hoạt đồng đầu tư ra nước ngoài, nhằm thực hiện đúng cam kết khi đăng ký đầu tư ở nước tiếp nhận dự án đầu tư. Vậy thủ tục chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài được pháp luật quy định cụ thể như thế nào?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Khoản 1, Điều 66, Luật đầu tư năm 2020 quy định Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này: Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ
b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
c) Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 65 của Luật này về mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
Ngoài ra, Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư, bao gồm:
a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;
b) Khảo sát thực địa;
c) Nghiên cứu tài liệu;
d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án đầu tư;
đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia tư vấn để đánh giá, thẩm định dự án đầu tư;
e) Tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;
g) Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án đầu tư;
h) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên mời thầu, quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu, điều kiện thực hiện dự án đầu tư;
i) Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
k) Đàm phán hợp đồng;
l) Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.
Lưu ý:
Việc chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối, xuất khẩu, hải quan, công nghệ.
Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này không vượt quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác.
Bước 1: Doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài lập hồ sơ đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài đaể nhà đầu tư Việt Nam làm cơ sở chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tài khoản đã mở ở ngân hàng được phép.
Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198(i) Đơn đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 10.ĐGH kèm theo);
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao được chứng thực);
(iii) Giấy phép đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (Bản sao được chứng thực);
(iv) Văn bản chấp thuận đầu tư do nước tiếp nhận đầu tư cấp (kèm bản dịch tiếng Việt có dấu và chữ ký xác nhận của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc);
(v) Văn bản quy định tiến độ góp vốn đầu tư (ghi trong điều lệ hoặc hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư phê duyệt (nếu có) hoặc bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài).
Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài, cũng như từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài cần phải được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được cấp phép tại Việt Nam, cần phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối để có thể chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Những trường hợp làm thủ tục đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối cần đăng ký với Ngân hàng nhà nước:
(i) Thay đổi nhà đầu tư nhằm thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài; thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư ,thay đổi tên nhà đầu tư đối với các trường hợp sự thay đổi này làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền nhằm xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài; (ii) Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác và thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư; (iii) Thay đổi liên quan đến tăng hoặc giảm vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư (trừ các trường hợp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài); (iv) Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền của nhà đầu tư trong trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài trong kỳ nhiều hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.Trường hợp thông báo về thay đổi giao dịch ngoại hối bằng văn bản với cơ quan xác nhận về đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, cũng như tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư:
(i) Thay đổi tên dự án của dự án đầu tư ở nước ngoài; (ii) Thay đổi về số tài khoản trừ các trường hợp thay đổi loại ngoại tệ, ngân hàng mở tài khoản phải đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối. (iii) Thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư đối với trường hợp có sự thay đổi này không làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến các hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm