Mẫu hợp đồng hàng hóa quốc tế

view 133
comment-forum-solid 0

Hiện nay, do nền kinh tế thị trường mỗi nước càng phát triển, nhu cầu giao thoa kinh tế giữa các nước ngày càng phát triển không còn như nền kinh tế ‘tự cung, tự cấp’ ngày trước. Nhu cầu sử dụng hàng hóa quốc tế ngày càng cao cùng với việc áp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế ngày càng phổ biến. Vậy thế nào là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế như thế nào? Bài viết sau xin được chia sẻ tới quý bạn đọc.

Thế nào là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế như thế nào? Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.

Hợp đồng mua bán hàng hóa có bản chất chung của hợp đồng, nó là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán. Luật thương mại không đưa ra định nghĩa về hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại, nhưng có thể dựa vào khái niệm hợp đồng mua bán tài sản trong luật dân sự để xác định bản chất của hợp đồng mua bán hàng hóa.

Trong khi đó, theo Điều 430 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán và bên mua trả tiền cho bên bán.

Đồng thời, theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật thương mại năm 2005, hàng hóa được hiểu là động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai, và các vật gắn liền với đất. Như vậy, hàng hóa thuộc tài sản và có phạm vi hẹp hơn tài sản.

Nếu bạn chưa nắm rõ về hợp đồng mua bán hàng hóa, hãy tham khảo tại:  Hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng mua bán hàng hóa mà trong đó, hàng hóa được mua bán có sự chuyển dịch qua khỏi biên giới của một quốc gia, vùng lãnh thổ.

Biên giới có thể là biên giới lãnh thổ địa lý hoặc biên giới có tính pháp lý nhưng không dịch chuyển về lãnh thổ.

Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là sự thỏa thuận giữa hai bên, bên mua và bên bán, trong đó:

Bên bán cung cấp hàng hóa,chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa.

Bên mua thanh toán tiền hàng và nhận hàng.

Xem thêm: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có thể biến đổi rất đa dạng, tùy và cách thức và tập quán lập hợp đồng ở mỗi quốc gia.

Ở Việt Nam, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế dưới đây:

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Số: …../…../HĐ

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm..., Tại …………………………………… Chúng tôi gồm có: BÊN BÁN (Bên A) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….. Điện thoại: …………………..………...…. Fax: ……………………………… Tài khoản số: ………………………………………………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………….. Đại diện là: ………………………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………………………………………. Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm …….... Do ………………….. chức vụ ……………… ký. BÊN MUA (Bên B) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………... Điện thoại: ………………………………………Fax: ………………………….. Tài khoản số: …………………………………………………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………... Đại diện là: …………………………………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………………………………….. Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số:………… ngày …. tháng ….. năm ……. Do …………………………….. chức vụ ………………… ký. Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch 1. Bên A bán cho bên B: ………………………………………………………………………………………………………………………

2. Bên B bán cho bên A: ………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2: Giá cả Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của ………………………………………………………………………………………. Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa 1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ……………………………….………………………………………………. ……………………………………………….……………………………………

Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu 1. Bao bì làm bằng: …………………………………………………………… 2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước …………. 3. Cách đóng gói: …………………………………………………………… 4. Trọng lượng cả bì: ………………………………………………………… 5. Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………

Điều 5: Phương thức giao nhận 1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau: Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú 2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau: Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú 3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……………..…...chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……………………………..…….) 4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. 5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành). 6. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi trở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn ….. ngày tính từ khi lập biên bản. Sau …. ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. 7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: - Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; - Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; - Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng 1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó 2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro; 3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa Bên bán phải bảo đảm: 1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba; 2. Hàng hóa đó phải hợp pháp; 3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp;

Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa 1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán. 2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.

Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa 1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng. 2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 10: Phương thức thanh toán 1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian ………………………………… 2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………

Điều 11: Ngừng thanh toán tiền mua hàng Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau: 1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán; 2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết; 3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó; 4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần) Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là…..). 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). 2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu cần) Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá …...ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Nếu bạn còn có những thắc mắc về vấn đề hợp đồng mua bán hàng hóa, hãy click vào đây: Luật thương mại mới nhất để biết thêm chi tiết!

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.
Luật sư Nguyễn Thị Mai

Luật sư Nguyễn Thị Mai

https://everest.org.vn/luat-su-nguyen-thi-mai Luật Sư Nguyễn Thị Mai là chuyên gia trong lĩnh vực tư vấn dân sự, lao động, đất đai, hôn nhân gia đình.

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
024 66 527 527
0.91325 sec| 1067.219 kb