Thủ tục và Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư là nội dung quan trọng quyết định đến việc có được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện dự án hay không? Cùng Luatcongty.vn tìm hiểu về điều kiện để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?Hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành việc đăng ký đầu tư?Thủ tục để thực hiện việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật thương mại - gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198Theo quy định của pháp luật tại khoản 11, Điều 3 Luật đầu tư năm 2020 thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại giấy phép được thể hiện dưới dạng văn bản giấy/bản điện tử do cơ quan có thẩm ban hành cho chủ thể là nhà đầu tư theo quy định về thông tin đăng ký liên quan đến hoạt động, dự án đầu tư. Đây là một trong những loại giấy tờ quan trọng và cần thiết để chứng minh tư cách pháp lý phù hợp với quy định pháp luật, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc đầu tư tại Việt Nam.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:
(i) Thứ nhất, Dự án đầu tư không thuộc nhóm ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật(đòi nợ, mại dâm…);
(ii) Thứ hai, Dự án phải có địa điểm để tiến hành thực hiện dự án theo quy định pháp luật;
(iii) Thứ ba, dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch theo quy định;
(iv) Thứ tư, đáp ứng những điều kiện về suất đầu tư được thực hiện trên diện tích đất, số lượng của người lao động mà dự án được sử dụng(nếu có);
(v) Thứ năm, Đáp ứng các điều kiện liên quan đến hoạt động tiếp cận thị trường trong trường hợp chủ thể đầu tư là nhà đầu tư nước ngoài.
Trên đây là một số điều kiện bạn đọc có thể tham khảo liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành
Có thể bạn quan tâm: chủ trương đầu tư dự ánHồ sơ để cần chuẩn bị để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật đầu tư năm 2020 bao gồm giấy tờ như sau, bạn đọc có thể tham khảo để tiến hành chuẩn bị cho phù hợp:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật, như: giấy chứng nhận đầu tư; giấy tờ tùy thân của nhà đầu tư là cá nhân(Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu), giấy tờ pháp lý theo quy định của pháp luật đối với nhà đầu tư là tổ chức(bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân);
(iii) Những đề xuất dự án đầu tư mà nhà đầu tư đưa ra dự định thực hiện chủ yếu như sau: nhà đầu tư hoặc loại hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
(iv) Bản sao một trong các tài liệu dùng để chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư ít nhất bởi một trong các tài liệu như sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư/cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ/cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính/bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư/tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(v) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(vi) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
(vii) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Trên đây là nội dung hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu trong trường hợp khách hàng có nhu cầu thực hiện giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc cần hỗ trợ, tư vấn về thủ tục này có thể liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất.
Xem thêm về: luật thương mạiCơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với những dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 30, Điều 31, Điều 32 Luật Đầu tư năm 2020 thì thời hạn để tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
(i) Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(ii) Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận trong 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư không thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật;
Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, Điều 31, Điều 32 Luật đầu tư thì nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký khi đáp ứng các điều kiện theo quy định được trình bày tại mục 1 bài viết này.
Tìm hiểu thêm về: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm