Hướng dẫn đăng ký sáng chế tại Việt Nam

0
527
Ưu đãi về thời gian
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198
Đánh giá post

Đăng ký sáng chế là một trong những thủ tục phức tạp trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, để có thể thực hiện thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam đòi hỏi bạn phải tìm hiểu rất nhiều quy định pháp luật và thực tiễn áp dụng. Công ty Luật TNHH Everest xin được gửi đến bạn đọc bài viết tham khảo tìm hiểu về sáng chế và quy trình đăng ký, mời bạn đọc cùng tham khảo.

Bài viết được thực hiện bởi chuyên viên pháp lý Hồ Thị Ngọc Ánh – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài (24/7): 1900 6198

– Sáng chế là gì?

Căn cứ vào quy định tại Khoản 12, Điều 4 Văn bản hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ năm 2019 quy định về sáng chế là một giải pháp kỹ thuật được thể hiện dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm mục đích để giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

– Đăng ký sáng chế là gì?

Đăng ký sáng chế là việc chủ sở hữu tiến hành thủ tục pháp lý cần thiết để xác lập quyền sở hữu hợp pháp của sáng chế thông qua việc tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế tại cơ quan Sở hữu trí tuệ bao gồm các bước thực hiện như chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ, theo dõi hồ sơ và nhận văn bằng bảo hộ sáng chế.

– Ý nghĩa của việc đăng ký sáng chế

Với sự phát triển không ngừng của xã hội hiện này, con người tạo ra rất nhiều sản phẩm sáng chế có giá trị sử dụng cao trong cuộc sống. Sáng chế là một giải pháp kỹ do con người tạo ra để phục vụ cho đời sống.

Để tạo ra được một sáng chế, chủ sở hữu/tác giả phải là người có trình độ chuyên môn, tốn rất nhiều thời gian công sức để nghiên cứu và chế tạo ra. Do đó, để đảm bảo mình được độc quyền sở hữu sáng chế, khách hàng nên tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế sau khi sáng tạo ra.

Khi đăng ký sáng chế bạn có thể tiến hành biện hành chính hoặc hình sự để xử lý hành vi xâm quyền đối với sáng chế.

Được sử dụng độc quyền sáng chế trong thời gian là 20 năm, trong trường hợp không có nhu cầu phát triển sáng chế, chủ sở hữu sáng chế có thể chuyển nhượng sáng chế cho bên thứ 3 để thu chi phí chuyển nhượng.

– Điều kiện đăng ký quyền sáng chế

Gồm có 2 loại: Bằng độc quyền sáng chế: Có tính mới; Có trình độ sáng tạo; Có khả năng áp dụng công nghiệp; Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: Có tính mới; Có khả năng áp dụng công nghiệp.

– Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ sáng chế

Bao gồm: Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học; Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính; Cách thức thể hiện thông tin; Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ; Giống thực vật, giống động vật; Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh; Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

– Hiệu lực bảo hộ sáng chế

Bằng độc quyền sáng chế: 20 năm.

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: 10 năm.

Lưu ý: Hết thời hạn bảo hộ có thể duy trì theo hàng năm.

Áp dụng biện pháp khẩn cấp
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

– Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

Tờ khai (02 tờ theo mẫu); Bản mô tả sáng chế hoặc thông tin liên quan đến sáng chế cần đăng ký (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có); Yêu cầu bảo hộ (02 bản); Các tài liệu có liên quan (nếu có); Chứng từ nộp phí, lệ phí; Yêu cầu đăng ký sáng chế; Giấy uỷ quyền khi người nộp đơn không phải là chủ sở hữu/ tác giả của sáng chế.

Bước 2: Thẩm định hình thức

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra sự tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn và từ đó đưa ra kết luận đơn có hợp lệ hay không.

Thời hạn thẩm định hình thức:  01 tháng

Bước 3: Công bố đơn hợp lệ

Đơn đăng ký hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong tháng thứ 19 kể từ ngày nộp đơn (nếu đơn không có ngày ưu tiên) hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn hợp lệ.

Bước 4: Yêu cầu thẩm định nội dung

Cục Sở hữu trí tuệ chỉ tiến hành thẩm định nội dung của đơn đăng ký sáng chế khi có yêu cầu thẩm định nội dung từ người nộp đơn (hoặc bên thứ ba) và phải nộp phí tra cứu và phí thẩm định nội dung theo quy định.

Thời hạn thẩm định nội dung: 18 tháng.

Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung

Trên đây là các tư vấn giải đáp của Luật Hùng Sơn mang đến cho bạn đọc giải đáp về các vấn đề pháp lý liên quan đến đăng ký sáng chế tại Việt Nam.

– Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here